K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2017

Kiến thức: Câu bị đông

Giải thích:

Ngữ cảnh trong câu: Địa chỉ IP của máy chủ Facebook.com không thể được tìm thấy trong trình duyệt Google Chrome do lỗi kết nối Internet.

=> phải dùng cấu trúc bị động.

Chủ động: S + model verb + Vo

Bị động: S + model verb + be + V.p.p

could not find => could not be found

Tạm dịch: Địa chỉ IP của máy chủ Facebook.com không thể được tìm thấy trong trình duyệt Google Chrome do lỗi kết nối Internet.

Chọn B

11 tháng 10 2017

Kiến thức: Dạng bị động

Giải thích:

Sửa: can find => can be found

Chủ ngữ trong câu là vật, cho nên ta dùng bị động. Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: modal verb + be + PP

Tạm dịch: Thông tin về người La Mã không chỉ có thể được tìm thấy trong sách mà còn cả trên Internet.

Chọn B 

1 tháng 11 2018

Chọn B

can find -> can be found

Vì đây là câu bị động: can + be + V-ed/V3

Tạm dịch: Thông tin về người La Mã không chỉ được tìm thấy trong sách mà còn cả trên Internet.

16 tháng 5 2019

Chọn C

7 tháng 10 2019

Đáp án B.

Đi when thành that.

Cấu trúc: It was not until.... that: mãi tới khi

Tạm dịch: Mãi tới cuối những năm 1970 những người ở vùng nông thôn mới có th thụ hưởng được lợi ích của điện.

25 tháng 8 2017

Đáp án B

Sửa when à that

Cấu trúc: It was not until … that: Mãi cho đến khi … thì…

Tạm dịch: Mãi đến cuối những năm 1970 thì người dân ở đất nước này mới có thể hưởng lợi ích của điện.

16 tháng 12 2017

Đáp án B

Sửa when thành that

Cấu trúc: It was not until … that: Mãi cho đến khi … thì…
Tạm dịch: Mãi đến cuối những năm 1970 thì người dân ở đất nước này mới có thể hưởng lợi ích của điện 

5 tháng 12 2017

Đáp án C.
“scarcely” mang nghĩa phủ định. Mà trước đó đã có “do not”.
Vì vậy: scarcely have => have
Dịch: Với sự phát triển của Internet và World Wide Web, các doanh nhân hiếm khi đi du lịch nhiều như trước đây.

31 tháng 5 2019

Đáp án C.

Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.

Ex: I can’t hardly understand what you say: Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.

Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: N được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.

- development (n): sự phát triển

Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp

- businessman (n): doanh nhân

4 tháng 1 2020

Đáp án C

Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.

Ex: I can’t hardly understand what you say; Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.

Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.

- development (n): sự phát triển

Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp

- businessman (n): doanh nhân