K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 7 2017

Đáp án A.

Ta có: - tell sb that + clause: bảo ai rằng

           - say to sb: nó với ai

Vì vậy: said => told

Dịch: Mary nói với bạn của mình rằng cô ấy không bao giờ đi bộ mộtmình trong rừng khi trời tối.

28 tháng 4 2018

Đáp án B

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Sửa lỗi: another => bỏ

Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.

A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2     

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”             

C. would not be able        : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”        

D. to attend (v) = tham dự

Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì

3 tháng 12 2017

Chọn D

9 tháng 12 2018

Kiến thức: Cách dùng “so that”

Giải thích:

so: liên kết 2 mệnh đề, mệnh đề bắt đầu bằng “so” nêu lên kết quả của mệnh đề trước.

so that: chỉ lý do, mục đích để giải thích cho mệnh đề đằng trước. so => so that

Tạm dịch: Cô ấy làm việc chăm chỉ để mọi thứ sẽ sẵn sàng kịp thời.

Chọn C

15 tháng 1 2019

Đáp án A

“must lose” -> “must have lost”, đây là cấu trúc thể hiện sự nhận định về một việc xảy ra mang tính chắc chắn

15 tháng 6 2019

Chọn C

Kiến thức: “Warn smb to do smth”

=>Chọn C

Tạm dịch: Người cảnh sát cảnh báo khách du lịch không đi bộ một mình ở những con đường vắng vẻ vào ban đêm.

22 tháng 4 2019

Đáp án C

Giải thích: to graduate => to have graduated

Cuối câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have done sth”

Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

13 tháng 9 2017

Đáp án D

- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)

E.g: The noise was frightening.

- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)

E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.

ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)

4 tháng 7 2018

Chọn C