K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 1 2019

Đáp án C. but => bỏ but

Giải thích: Trong câu có mệnh đề nhượng bộ, đã dùng although/ though/ even though thì vế chính không có but.

Dịch nghĩa: Mặc dù tôi đã không trực tiếp nhìn thấy ai làm ra đống bừa bộn này, nhưng tôi có thể đoán được.

23 tháng 7 2017

Chọn đáp án B

(for to make => for making)

Cấu trúc: be used for + V-ing: được sử dụng làm gì

“Cây cói giấy được dùng không chỉ để làm giấy mà còn làm thuyền buồm, rổ và quần áo.” 

17 tháng 9 2018

Đáp án A.

Đổi reach thành meet.

Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi có thể đạt được yêu cầu của anh vì thế tôi viết để ứng tuyển vào vị trí hướng dẫn viên Tiếng Anh của địa phương.

- to meet requirements: đáp ứng yêu cầu, đạt tới được những yêu cầu đề ra.

- to meet one’s need/ wish: đáp ứng nhu cầu, mong ước của ai.

7 tháng 12 2018

Đáp án A.

Đổi reach thành meet.

Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi có thể đạt được yêu cầu của anh vì thế tôi viết để ứng tuyển vào vị trí hướng dẫn viên Tiếng Anh của địa phương.

- to meet requirements: đáp ứng yêu cầu, đạt tới được những yêu cầu đề ra.

- to meet one’s need/ wish: đáp ứng nhu cầu, mong ước của ai.

3 tháng 5 2019

Đáp án A.

Đổi reach thành meet.

Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi có thể đạt được yêu cầu của anh vì thế tôi viết để ứng tuyển vào vị trí hướng dẫn viên Tiếng Anh của địa phương.

- to meet requirements: đáp ứng yêu cầu, đạt tới được những yêu cầu đề ra.

- to meet one's need/wish: đáp ứng nhu cầu, mong ước của ai.

14 tháng 7 2018

Đáp án : A

Cấu trúc với chủ ngữ giả “It”: It + to be + adjective (tính từ) + for smb + to V => important

4 tháng 9 2019

Đáp án B

9 tháng 7 2018

Chọn A

Am polishing => have been polishing (sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh hành động xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian, trong câu này là “all the morning” – cả buổi sáng)

Dịch câu: Tôi đánh bóng bàn này cả buổi sáng nhưng cô ấy vẫn chưa hài lòng với nó.

15 tháng 1 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.

Phải thay admiredbằng admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.

- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười - đứng và cười cùng một lúc