K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 9 2018

Đáp án A

Kiến thức: Trong câu không dùng thể phủ định hai lần: đã có “hardly” thì không được dùng “never”

hardly never => hardly ever hoặc never

Tạm dịch: Nora hiếm khi/ không bao giờ bỏ lỡ cơ hội chơi trong các trận đấu banh nỉ.

7 tháng 9 2019

hardy (adv): hầu như không

never: không bao giờ

=> 2 từ mang nghĩa phủ định không dùng cạnh nhau

Sửa: hardly never => hardly ever

Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội được chơi trong các giải đấu quần vợt.

Chọn A

25 tháng 2 2019

hardy (adv): hầu như không

never: không bao giờ

=> 2 từ mang nghĩa phủ định không dùng cạnh nhau

Sửa: hardly never => hardly ever

Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội được chơi trong các giải đấu quần vợt.

Chọn A

3 tháng 10 2018

Kiến thức: Trạng từ

Giải thích:

2 trạng từ “hardly” (hầu như không) và “never” (không bao giờ) đều mang nghĩa phủ định nên không đứng cạnh nhau.

Sửa: hardly never => hardly ever

Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bỏ lỡ cơ hội nào để chơi trong các giải đấu quần vợt.

Chọn A 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

2 tháng 3 2017

Đáp án A

A. bỏ trạng từ “hardly”: trong mệnh đề này đã có trạng từ phủ định “never” nên không thể dùng thêm một trạng từ phủ định như “hardly”.

Đây là vấn đề thường được gọi là “tránh dùng phủ định kép trong cùng một mệnh đề, ví dụ trong mệnh đề đã có “never” hoặc “not” thì không dùng thêm “hardly”, “rarely”, “barely” hoặc “scarcely”.

15 tháng 11 2019

Chọn B

Sau V thì dùng trạng từ để bổ nghĩa. Hardly (adv):hiếm khi không phù hợp nội dung câu. -> Hard(adv)= chăm chỉ.

21 tháng 2 2019

Đáp án A

Sửa lại: did he enter => had he entered

Cấu trúc đảo ngữ: Hardly/Barely/Scarcely + auxiliary + S+ when + clause: vừa mới...thì

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Dịch: Anh ấy vừa mới bước vào phòng thì tất cả các bóng đèn vụt tắt

17 tháng 11 2018

Đáp án : A

Hardly he had => Hardly had he . Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + auxiliary + S + V…..

23 tháng 9 2017

Đáp án : A

A -> Hardly had he. Cấu trúc “...hardly…when…”: ngay khi…thì. Khi “hardly” đứng đầu câu thì ta phải đảo ngữ ( thường được sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc văn viết)