Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Giải thích: So sánh gấp bao nhiêu lần ta dùng số lần (twice, three times, 100 times...) + as much/
many/greatl... as
Dịch nghĩa. Khối lượng của mặt trời lớn gấp 750 lần so với tổng tất cả các hành tinh cộng lại.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là B.
Cấu trúc so sánh bằng với as…as: once/twice/3 times/4 times…+ as + adj/adv + as
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Giải thích:
A. make up to somebody: nịnh bợ ai để lấy lợi từ họ
B. do up: trang trí (không có do up for)
C. không có “do up to”
D. make up for: bù đắp
Dịch nghĩa: Vì bạn đến muộn nên bạn sẽ phải bù lại thời gian mà bạn làm mất.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. educate /’edju:keit/ (v): giáo dục, cho ăn học
B. education /,edju:'kei∫n/ (n): sự giáo dục
C. educator /’edju,keitə/ (n): thầy dạy, nhà sư phạm
D. educative /'edjukətiv/ (a): có tác dụng giáo dục
Ta có quy tắc: sau mạo từ "an" cần một danh từ => loại A/D
Tạm dịch: Là một thầy giáo, ông Pike rất lo ngại về sự gia tăng của những vụ phạm tội vị thành niên.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
A. assure (v) đoán chắc là
Sau assure phải có tân ngữ: assure somebody (that).../ assure something/ assure somebody something
Cụ thề, nếu dùng assure phải viết là I assure you that you don’t...
B. challenge: (n, v) thách thức
C. bet: (v) nghĩ chắc là
Cấu trúc: bet (somebody) (that)
[không cần tân ngữ mà dùng ngay vế câu đằng sau cũng được]
D. doubt: (v) nghi ngờ là, không nghĩ là
Hiếm khi dùng hai phủ định doubt và don’t make trong cùng một câu.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ chắc là năm nay bạn sẽ không kiếm được nhiều lãi đâu.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Giải thích:
A. historic: (adj) có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử
B. historical: (adj) liên quan đến lịch sử, thuộc về lịch sử
C. history: (n) lịch sử, môn lịch sử
D. historically: (adv) về lịch sử
Để bổ sung cho tính từ inaccurate phía sau ta cần dùng phó từ.
Dịch nghĩa: Thông tin trong bài báo này là sai lịch sử.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Giải thích:
Live up to: xứng đáng với, đạt đến mong ước
Dịch nghĩa: Với tôi, bộ phim không được hay như những gì mà công chúng mong đợi.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Giải thích:
Vì câu đã có động từ was là vị ngữ nên phía trước chỉ cần một danh từ làm chủ ngữ dưới dạng mệnh đề quan hệ. Vì was chia ở quá khứ, vụ tai nạn cũng ở của quá khứ nên which causes phải sửa thành which caused mới đúng.
Tai nạn gây ra cái chết – dạng chủ động nên khi chuyển sang mệnh đề quan hệ rút gọn ta dùng dạng
V_ing (causing) thay vì Vpp caused.
Dịch nghĩa: Vụ tai nạn gây chết nhiều người là do lỗi của tài xế
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Giải thích:
Cấu trúc It’s time somebody did something: Đã đến lúc ai đó làm gì ở hiện tại
It’s time to do something: Đã đến lúc làm gì ở hiện tại
Khi có người, ta phải chia ở quá khứ đã mang nghĩa ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Được rồi, Johnny, đã đến lúc đi ngủ rồi.
Đáp án B
Giải thích: So sánh gấp bao nhiêu lần ta dùng số lần (twice, three times, 100 times. . .) + as much/ many/great/... as
Dịch nghĩa: Mặt trời lớn gấp 750 lần so với tổng tất cả các hành tinh cộng lại.