K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cắt bớt ra bạn ơi-.-

30 tháng 12 2021

e thấy cx đâu có dài lắm đâu

Mong các bạn giúp đỡ!! Mik đang cần gấp lắmCâu 13. Hãy so sánh nguyên tử Oxygen nặng, nhẹ hay bằng bao nhiêu lần nguyên tử He.(O=16, He=4).Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 5,6g Iron - Fe trong khí Chlorine –Cl2, sau phản ứng thu được 16,25g Iron (III) chloride. Tính khối lượng khí Cl2 đã dùngCâu 15. Điền chất còn thiếu vào chỗ trốnga. O2 + _____ à CuOb. Mg + CuSO4 à MgSO4 + _______Câu 16. Cho phương trình hóa học sau: Al2O3 + H2SO4 à Alx(SO4)y +...
Đọc tiếp

Mong các bạn giúp đỡ!! Mik đang cần gấp lắm

Câu 13. Hãy so sánh nguyên tử Oxygen nặng, nhẹ hay bằng bao nhiêu lần nguyên tử He.
(O=16, He=4).
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 5,6g Iron - Fe trong khí Chlorine –Cl2, sau phản ứng thu được 16,25g Iron (III) chloride. Tính khối lượng khí Cl2 đã dùng
Câu 15. Điền chất còn thiếu vào chỗ trống
a. O2 + _____ à CuO
b. Mg + CuSO4 à MgSO4 + _______
Câu 16. Cho phương trình hóa học sau: Al2O3 + H2SO4 à Alx(SO4)y + H2O
Hãy xác định chỉ số x, y
Câu 17. Tính khối lượng mol của của chất X. Biết rằng 0,25 mol chất X nặng 40g.
Câu 18. Hãy so sánh khí CH4 nặng, nhẹ hay bằng không khí bao nhiêu lần.
(C=12, H=1).
Câu 19. Hãy tính số mol của 6,1975 lít khí CO2 ở đkc. (C=12, O=16)
Câu 20. Hãy tính thể tích của 12,6g khí N2 ở đkc. (N=14)

0
31 tháng 12 2021

Câu 17

\(M_X=\dfrac{40}{0,25}=160\left(g/mol\right)\)

Câu 18

\(d_{CH_4/kk}=\dfrac{16}{29}=0,552\)

=> CH4 nhẹ hơn không khí và bằng 0,552 lần

Câu 19

\(n_{CO_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)

Câu 20

\(n_{N_2}=\dfrac{12,6}{28}=0,45\left(mol\right)\)

=> \(V_{N_2}=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)

5 tháng 1 2022

Câu 17  :$M = \dfrac{m}{n} =\dfrac{49}{0,2} = 245(g/mol)$

Câu 18 : $d_{N_2/H_2} = \dfrac{28}{2} = 14 > 1$

Do đó, $N_2$ nặng hơn  hydrogen 14 lần

Câu 19 : $n = \dfrac{V}{22,4} = \dfrac{12,395}{22,4} = 0,55(mol)$

Câu 20 : $n_{CO_2} = \dfrac{6,1975}{22,4} = 0,277(mol)$
$m_{CO_2} = 0,277.44 = 12,188(gam)$

5 tháng 1 2022

Câu 17:

\(M_X=\dfrac{m}{n}=\dfrac{49}{0,2}=245\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Câu 18:

\(d_{\dfrac{N_2}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)

Vậy khí Nito nặng hơn khí hidro 14 lần

Câu 19:

\(n_{NH_3}=\dfrac{V_{\left(dktc\right)}}{22,4}=\dfrac{12,395}{22,4}=\dfrac{2587}{4480}\left(mol\right)\)

Câu 20:

\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(dktc\right)}}{22,4}=\dfrac{6,1975}{22,4}=\dfrac{2479}{8960}\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=n.M=\dfrac{2479}{8960}.44=12\left(g\right)\)

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

5 tháng 1 2022

13:

\(\dfrac{MO_2}{MH_2}=\dfrac{16.2}{2}=16\)

=>khí O2 nặng hơn hidro 16 lần.

14:

mHCl+mAl=mAlCl3+H2

BTKL: mHCl+10,8=133,5+1,8

 =>mHCl=124,5gam

a, Ba+H2O=>Ba(OH)2

b,CuO+H2=>Cu+H2O

c, 2Al  +  3FeO  =>Al2O3 + 3Fe

 Fe2O3  + HNO3 => Fex(NO3)y        + H2O

x=1, y=3

ta có:

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
17 tháng 12 2020

nC= 48/12=4(mol)

C+ O2 -to-> CO2

nCO2=nO2=nC=4(mol)

=> mCO2=4.44=176(g)

V(O2,đktc)=4.22,4=89,6(l)

V(CO2/kk)= M(CO2)/29= 44/29=1,517(lần)

=> CO2 nặng hơn không khí 1,517 lần.

 

Chỉ giúp e bài này với ạ Câu 1: Hãy cho biết các chất sau nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần: N2, H2, CO2, Cl2, H2SCâu 2: So sánh mỗi khí sau với không khí rồi rút ra kết luận: SO2, CO2, CH4, O2, Cl2, N2. Cho biết khi điều chế mỗi khí trong Phòng thí nghiệm thì ống nghiệm thu khí phải đặt như thế nào?Câu 3: Cho  và dX/Y = 8. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y.Câu 4: Tính tỉ khối của các khí trong các trường hợp sau:a)...
Đọc tiếp

Chỉ giúp e bài này với ạ 

Câu 1: Hãy cho biết các chất sau nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần: N2, H2, CO2, Cl2, H2S

Câu 2: So sánh mỗi khí sau với không khí rồi rút ra kết luận: SO2, CO2, CH4, O2, Cl2, N2. Cho biết khi điều chế mỗi khí trong Phòng thí nghiệm thì ống nghiệm thu khí phải đặt như thế nào?

Câu 3: Cho  và dX/Y = 8. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y.

Câu 4: Tính tỉ khối của các khí trong các trường hợp sau:

a) Khí CO đối với khí N2.           

b) Khí CO2 đối với khí O2.    

c) Khí N2 đối với khí H2.                                                    

d) Khí CO2 đối với N2.                                    

e) Khí H2S đối với H2.

Câu 5: Tính tỉ khối của các khí đối với không khí:

a) Khí N2.               

b) Khí CO2.             

c) Khí CO.             

d) Khí C2H2.       

e) Khí C2H4.

Câu 6: Có những khí sau: H2S; O2; C2H2; Cl2. Hãy cho biết:

a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?

  b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

c) Khí nào nặng nhất? Khí nào nhẹ nhất? Trong PTN khi điều chế và thu những khí này bằng phương pháp đẩy không khí, bình thu khí phải đặt ntn?

 

0
14 tháng 12 2016

CÂU 1:

a) C + O2 → CO2

b) nC= \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{12}{12}\) = 1 mol

C + O2 → CO2

1mol→1mol→1mol

mO2=n.M=1. (16.2)=32g

VCO2= n.22,4=1.22,4=22,4 l

CÂU 2:

MO2= 16.2=32 g/mol

MH2O= 1.2+16=18g/mol

MCO2= 12+16.2=44g/mol

MSO3=32+16.3=80g/mol

MSCl=32+35,5=67,5g/mol

MH2SO4=1.2+32+16.4=98g/mol

MAl2(SO4)3=27.2+(32+16.4).3=342g/mol

Mình cũng chẳng biết bạn có hiểu không nữa vì mỗi trường mỗi cô có cách giảng khác nhau mà. Tạm hiểu nha nhưng mình chắc đúng 100% đấy

 

14 tháng 12 2016

 

Bài 2

PTK của O2= 16 \(\times\) 2 = 32 ( đvC)

PTK của : H2O= \(1\times2+16\) =18 ( đvC)

PTk của : SO3= \(32+16\times3\) = 80 ( đvC)

PTK của : SCl = 32 + 35,5 =67.5 ( đvC )

PTK của : H2SO4 =\(1\times2+32+16\times4\)= 98 ( đvc )

PTK của : Al2(SO4)3=\(27\times2+\left(32+16\times4\right)\times3\)= 362 ( đvC)

chúc bạn học tốt <3