K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 6 2016

1. Khẳng định:

S + will +  V(nguyên thể)

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        Will: trợ động từ

                        V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- I will = I'll                                           They will = They'll

- He will = He'll                                     We will = We'll

- She will = She'll                                   You will = You'll

- It will = It'll

 

Ví dụ:

- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

CHÚ Ý:

- will not = won’t

Ví dụ:

- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

                                 Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

            Yes, I will./ No, I won’t.

- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

            Yes, they will./ No, they won’t.
 

24 tháng 6 2016

thanks nha

27 tháng 3 2016

The Aswers are :

1. a) Cấu trúc của thì tương lai đơn :

-Thể khẳng định: S + will/shall + V-bare-inf.

-Thể phủ định :    S + will/shall + not + V-bare-inf.(will not = won't ; shall not = shan't)

-Thể nghi vấn:     Will/shall + S + V-bare-inf ?

                             - Yes, S + will/ shall

                             - No, S + won't/ shan't

b) Thì tương lai đơn diễn tả : Một hành động, một việc làm, một kế hoạch, một dự định sẽ xảy ra trong tương lai.

2. Cấu trúc của " Will for future"

-Thể khẳng định: S + will + V-inf.

-Thể phủ định: S + will + not + V-inf. ( will not = won't )

-Thể nghi vấn: Will + S + V-inf ?

                     -Yes, S + will.

                     - No, S + won't.

3. a) Cấu trúc Might

-Thể khẳng định: S + might + V-bare-inf.

-Thể phủ định: S + might + not + V-bare-inf.

-Thể nghi vấn: Might + S + V-(bare-inf)?

b) Điểm đặc biệt trong cấu trúc của Might là : Mọi chủ ngữ nào cũng kết hợp được với Might => Might là động từ đặc biệt.

 

27 tháng 3 2016

1,

Form:

(+) S + will/shall + Vnguyên thể

(-)  S + will/shall + not + Vnguyên thể

(?) WILL/SHALL + S + Vnguyên thể?

USAGE

Thì tương lai đơn diễn tả 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai

 

 

23 tháng 6 2016

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

              Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

                                 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

                                 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

 Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

 CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Ví dụ:

- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

           Trả lời:

                     Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

                     No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

            Yes, he is./ No, he isn’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)

Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ:

 I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)

Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

- CHÚ Ý: 

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin – beginning               travel – travelling                

prefer – preferring              permit – permitting

3.  Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             lie – lying                  die - dying

23 tháng 6 2016

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

              Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

                                 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

                                 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

 Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

 CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Ví dụ:

- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

           Trả lời:

                     Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

                     No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

            Yes, he is./ No, he isn’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)

Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ:

 I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)

Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

- CHÚ Ý: 

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin – beginning               travel – travelling                

prefer – preferring              permit – permitting

3.  Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             lie – lying                  die - dying


 

11 tháng 1 2019
1. Cấu trúc của thì tương lai đơn
Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời YesCâu trả lời No
S + will + V-inf.S + will + not + V-inf.

(will not = won’t)

Will + S + V-inf?Yes, S + will.No, S + won’t.
will pass the exam.won’t give up on  my dream.Will you be there on time?Yes, will.No, won’t.

Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:

         I will = I’ll                                      he will = he’ll

         You will = you’ll                           she will = she’ll

         We will = we’ll                               it will = it’ll

         They will = they’ll

– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”

VD: I will not do it again= I will never do it again.

    (Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.

2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nóiWe will see what we can do to help you.

Chúng tôi sẽ có thể  làm gì để giúp anh.

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mờiWill you open the door?

Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu.

Will you come for lunch?

Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời

Diễn đạt dự đoán không có căn cứPeople will not go to Jupiter before the 22nd century.

Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.

Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !

Chú ý:

Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.

Trước đây, người ta phân chia:

Shall/ willCách sử dụng
Shall dùng với ngôi thứ nhấtI shall be there soon

We shall be there soon

Will dùng với ngôi thứ 2 và 3You will be there soon

He/ She/ It will be there soon.

They will be there soon.

Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.

Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.

Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.

3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Đơn

Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…

4. Bài tập thì Tương Lai Đơn

Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!

1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.

2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.

3. A: “Go and tidy your room.”

B: “Yeah. I ______( do) it!”

4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.         

5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.

6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”

B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”

7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.

8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.

9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.

10. A: “I’m really hungry.”

B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”

Correct answers:

1. won’t be

2. won’t take

3. will do

4. won’t go

5. will pass

6. won’t take

7. will buy

8. won’t tell

9. will snow

10. won’t wait

 
11 tháng 1 2019
1. Cấu trúc của thì tương lai đơn
Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời YesCâu trả lời No
S + will + V-inf.S + will + not + V-inf.

(will not = won’t)

Will + S + V-inf?Yes, S + will.No, S + won’t.
will pass the exam.won’t give up on  my dream.Will you be there on time?Yes, will.No, won’t.

Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:

         I will = I’ll                                      he will = he’ll

         You will = you’ll                           she will = she’ll

         We will = we’ll                               it will = it’ll

         They will = they’ll

– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”

VD: I will not do it again= I will never do it again.

    (Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.

2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nóiWe will see what we can do to help you.

Chúng tôi sẽ có thể  làm gì để giúp anh.

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mờiWill you open the door?

Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu.

Will you come for lunch?

Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời

Diễn đạt dự đoán không có căn cứPeople will not go to Jupiter before the 22nd century.

Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.

Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !

Chú ý:

Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.

Trước đây, người ta phân chia:

Shall/ willCách sử dụng
Shall dùng với ngôi thứ nhấtI shall be there soon

We shall be there soon

Will dùng với ngôi thứ 2 và 3You will be there soon

He/ She/ It will be there soon.

They will be there soon.

Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.

Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.

Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.

3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Đơn

Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…

4. Bài tập thì Tương Lai Đơn

Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!

1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.

2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.

3. A: “Go and tidy your room.”

B: “Yeah. I ______( do) it!”

4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.         

5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.

6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”

B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”

7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.

8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.

9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.

10. A: “I’m really hungry.”

B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”

Correct answers:

1. won’t be

2. won’t take

3. will do

4. won’t go

5. will pass

6. won’t take

7. will buy

8. won’t tell

9. will snow

10. won’t wait

 
27 tháng 4 2018

1. - HT đơn, HT tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, HT hoàn thành, HT hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành,  tương lai đơn , quá khứ hoàn thành tiếp diễn , tương lai tiếp diễn

2.- bn có ghi sai ko ? tính từ tiếng việt hay tiếng anh :>>?

3.-Always, usually, nomally, often, sometimes, generally, frequently, occasionally, hardly ever, rarely, never

4.-mk ko hiểu bn viết j >>?

5- S + verb + as + adj/ adv + as   noun/ pronoun/ S + V 

               KB nhe :>>

27 tháng 4 2018

1.Thì hiện tại đơn; Thì hiện tại tiếp diễn; Thì tương lai gần...

2.Tính từ chỉ màu sắc:red,rosy,orange,yellow,brow,blue,green,...

3.Trạng từ chỉ tần suất: always,sometimes,usually,often,frequently,occasionally,seldom,rarely,never

4.a)Let's+inf

   b)Why don't we+inf?

   c)What/How about+V-ing?

   d)Would you +N/to inf?

5.a)So sánh hơn

\(S_1+is,am,are+adj_{er}+than+S_2\)

b)So sánh hơn nhất

\(S+is,am,are+the+adj_{est}\)

mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt

nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi

5 tháng 9 2019

1. Thì hiện tại đơn:
 

 Động từ TO BE Động từ thường
Khẳng định 
(+) 
- I am + Noun/Adjective...
You/We/They + are ...
She/he/it + is ...
Eg: 
I am tall. / I am a teacher. 
We are students. 
She is my mother. 
I/You/We/They + V + Object...
She/he/it + V(s/es) + Object...
Eg: 
I love coffee. 
She teaches at a primary school.
Ngoại lệ:
She has 3 sons.
  (have ---has)
Phủ định
(-)
I'm not (am not) + Noun / Adjective. 
You/We/They + aren't (are not)...
She/He/It + isn't (is not)  ...
Eg: 
I am not a student. / I'm not hard working.  
They are not my uncles. / They are not friendly. 
She isn't beautiful. 
I/We/They + don't (do not) + V
She/He/It + doesn't (does not) + V 
Eg: 
I don't green. 
He doesn't love shopping. 
Nghi vấn 
(?)
Am I + Noun/Adjective...?
+ Yes, I am
+ No, I'm not. 
- Are you/they/we...?
+ Yes, I am/ We/they are...
+ No, I'm not / We/they aren't...
Is she/he/it...?
+ Yes, she/he/it is
+ No, she/he/it isn't ...
Eg:
Is she a doctor? - Yes, she is. 
Are you busy now? - No, I'm not. 
Is he a rich man? - No, he isn't. 
Do + you/they/we... + V...?
+ Yes, I/we/they do. 
+ No, I/we/they don't. 
Does + she/he/it + V...?
+ Yes, she/he/it does. 
+ No, she/he/it doesn't. 
Eg: 
Does your mother cook well? -Yes, she does. 
Does he own a villa? - No, he doesn't. 

2 Quá khứ đơn (QKD)
 

 Động từ BEĐộng từ thường 
Khẳng định
(+)
 I/She/he/It + was + 
Noun / Adjective
You/We/They+were 
Noun / Adjective
Eg: 
+ I was so lazy when I was a girl
+ My mother was a dentist
S + V-edPI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc
Eg: 
+ I played football when I was 20. 
+ She had breakfast at 8 a.m yesterday morning. 
Phủ định
(-)

 I/She/he/It + wasnt + Noun/Adjective
You/We/They + weren't + 
Noun / Adjective
Eg:
+ I wasn't a lazy student.
+ They weren't teachers at a primary school. 

S + didn’t + V ...



Eg: 
+ I didn't play football when I was 20. 
+ They didn't learn English when they were young. 
Nghi vấn
(?)
-Were/I/you/we/they + Noun / adjective..?
+ Yes, I was / Yes, they/we were. 
+ No, I wasn't / No, they/we weren't. 
Was she/he/it + Noun / adjective...?
 Yes, she/he/it was. 
No,she/he/itwasn't. 
Eg:
Were you a teacher? - Yes, I was
+ Was she a beautiful girl?
- No, she wasn't. 
Did + S + V...?
+Yes, S + did. 
+No, S + didn't 





Eg: 
+ Did you play football when you were 20? Yes, I did. 

Tương lai đơn (TLD):
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V

5 tháng 9 2019

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

(+)khẳng định ; S+V/V(s/es)+O

(-)PHỦ ĐỊNH :S do /does +NOT+V+O

(?)NGHI VẤN:DO/DOES +S+V?

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

cậu tra trên google nốt nhé

c  .h.e.c.k mik nha

1 tháng 5 2019

1. Khẳng định:

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

2. Phủ định:

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

3. Câu hỏi:

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?


 


 

1 tháng 5 2019

(+) S+ tobe+ going to+ V-ing

(-) S+ tobe not+ going to+ V-ing

(?) Tobe+ S+ V- Nguyên thể?

Yes, S+ tobe

No, S+ toben't

      ( am not)

6 tháng 8 2018

Lên google - sama cho nhanh (:

6 tháng 8 2018


Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
 
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
 
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
 
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Pariple
 
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
 
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
 
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
 
 
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
 
  


Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
 
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
 
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
 
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
 
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
 
+ [verb in past pariple]
 
Example:
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
 

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are + being + [verb in past pariple]
was
were
 
Example:
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
 
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have + been + [verb in past pariple]
had
 
Example:
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
 
Trợ động từ
modal + be + [verb in past pariple]
 
Example:
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
 
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
 
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
 
 
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
 
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
 
- Could I give you a hand with these tires.
 
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
 
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
 
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
 
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
 
Lulu and Joe got married last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they divorced. (formal)
 
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
 
 
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweet heart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.