K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2017

Đáp án A

F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.

P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.

Xét từng cặp:

(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A-  = 8/9

(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8;  B-  = 7/8

I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- :  8/9 × 1/8  +  1/9 × 7/8  =5/24

II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3

III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6

IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng

18 tháng 12 2018

- F2: 9 đen : 6 vàng : 1 trắng → F1: AaBb x AaBb, màu sắc lông di truyền theo quy luật TTBS

- Ở F2 kiểu hình biểu hiện không đều 2 giới, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực →1 trong 2 cặp gen Aa hoặc Bb liên kết với NST X; con đực (XY), con cái (XX)

- Quy ước: A-B-(đen); A-bb và (aaB-) quy định màu vàng;  aabb (trắng)

P: AAXBXB                    x        aaXbY → F1: AaXBXb x AaXBY

F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)

Yêu cầu:     Cái đen (A-B-)               x                 đực đen (A-B-)

          [(1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)] x [(1/2XBXB : 1/2XBXb) x XBY]

F3:                                 (8/9A- : 1/9aa)  x ( 7/8 XB-  : 1/8XbY)

→ Tỉ lệ lông vàng F3 ( A-bb + aaB-)

13 tháng 2 2019

: F1: 9:6:1 => tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 1 gen trên NST X.

P: AAXBXB x aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

=> A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.

Xét từng cặp:

(1AA : 2Aa): tần số a = 1 3  => F3: aa = 1 9 ; A-  =  8 9

(1XBXB : 1XBXb) x XBY = ( 3 4 XB : 1 4 Xb) x ( 1 2 XB : 1 2 Y) => F3: bb = 1 4 × 1 2 = 1 8 ; B-  =  7 8

=> F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8 9 × 1 8 + 1 9 × 7 8 = 20,83%

Chọn D. 

3 tháng 7 2017

Đáp án A

4 tháng 11 2019

Đáp án A

- Quy ước gen: A-B-: đen;

A-bb + aaB- + aabb: trắng.

- F2: 9 đen, 7 trắng

(chỉ có con đực trắng đồng hợp lặn)

→ F1 dị hợp 2 cặp gen và gen Aa

hoặc Bb nằm trên NST giới tính X.

- F1 x F1: AaXBXb  × AaXBY

- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)

- Đen F2 giao phối với nhau:

(1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb) × (1/3AA:2/3Aa)XBY

- F3: Tỉ lệ con đen = A-XB-

= (1-aa)(1-XbY)= (1- 1/3 x 1/3)(1 – 1/4 x 1/2) = 7/9

11 tháng 8 2018

Đáp án B

Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng

Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng

Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)

Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3 

6 tháng 6 2018

Đáp án A.

Giải thích:

- F1 lai phân tích được đời con có tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng = 1 lông đen : 3 lông trắng " Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy ước: A-B- lông đen;

Các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con của lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình của đực khác với của cái " Tính trạng liên kết giới tính. Khi tính trạng vừa tương tác bổ sung, vừa liên kết giới tính thì chỉ có 1 gen liên kết giới tính.

- Kiểu gen của F1 là  A a X B Y x A a X B X b

Ở đời F2, cá thể lông đen gồm có A - X B Y  và A - X A X A , A - X A X a .

Aa Í Aa thì đời con có 3A-.

" Trong số các cá thể lông đen, gồm có:

   Con đực lông đen A - X A Y có 3 tổ hợp.

   Con cái lông đen A - X A   X A và A - X A X a có 3 +3 = 6 tổ hợp.

" Cá thể đực chiếm tỉ lệ = 3/9 = 1/3

30 tháng 1 2017

Chọn A

F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng

Biểu hiện của KH không đều ở 2 giới à nằm trên NST X

A-XB-: đen

A-Xb-; aaXB-; aaXb-: trắng

P: AAXBXB x aaXbY

F1: AaXBXb: AaXBY

F1 ngẫu phối

F2: (3A-:1aa) (2XB-: 1XBY: 1XbY)

Lông đen F2 giao phối với nhau:

(1AAXBXB: 1AAXBXb: 2AaXBXB: 2AaXBXb) x (1AAXBY : 2AaXBY)

G: (AXB = 1/2; AXb = aXB = 1/4 ; aXb = 1/12)     (AXB = AY = 1/3 ; AXb = aY = 1/6)

à lông đen F3 = 7/9

20 tháng 11 2017

Đáp án A

- Quy ước gen: A-B-: đen; A-bb + aaB- + aabb: trắng.

- F2: 9 đen, 7 trắng (chỉ có con đực trắng đồng hợp lặn) → F1 dị hợp 2 cặp gen và gen Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X.

- F1 x F1: AaXBXb    ×   AaXBY

- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)

- Đen F2 giao phối với nhau: (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb) × (1/3AA:2/3Aa)XBY

- F3: Tỉ lệ con đen = A-XB- = (1-aa)(1-XbY) = (1- 1/3 x 1/3)(1 – 1/4 x 1/2) = 7/9.