K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 3 2018

Chọn A

B vàng >> b trắng.

A-B-; A-bb; aabb: hạt trắng (tương tác át chế tỉ lệ 13:3)

aaB-: hạt vàng

D: hoa đỏ; d: hoa vàng

P: AaBbDd x AaBbDd

F1: hạt vàng, hoa vàng = aaB-dd = 12%

ad/ad B- = 12% à ad/ad = 16%

à ad = 40% à f = 20%

(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.

Hạt trắng, hoa đỏ = (A-B- + A-bb + aabb) x (D-) = (50% + 16% + 25% - 16% + 16%) x 3/4 = 68,25%

Ở một loài thực vật, alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

          (1) Kiểu gen của F1 là A a B b b D hoặc  B b A D a d   .

          (2) Tần số hoán vị gen là 40%.

          (3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1 có 14 kiểu gen quy định.

          (4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.

A. 1         

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 10 2018

Đáp án A

- Quy ước gen:

+ Tính trạng màu hạt: A-B- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng → Tương tác 13:3.

+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.

-   P: AaBb,Dd x AaBb,Dd

- F1: aaB-,dd = 12%.

(1)                              Sai:

+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64 ≈ 4,69% →

loại.

+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%

→ loại (vì B-,dd không vượt quá 25%).

+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.

(2) Sai: F1: (aa,dd)B- = 12% → aa,dd = 16%→ad=40% →

(3) Sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-

+ (A-D-)bb + (aaD-)bb= 5 x 2 + 5 x 1 + 2 x 1 = 17 kiểu gen.

(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0,66 x 3/4 + 0,66 x 1/4 + 0,09 x 1/4 = 68,25%.

24 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

- Quy ước gen:

+ Tính trạng màu hạt: A-B-- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng -> Tương tác 13:3

+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.

- P: AaBb, Dd x AaBb, Dd

- F1: aaB-,dd = 12%

(1) Sai:

+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4x 3/4x 1/4=3/64x 4,69%-> Loại

+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%

-> loại (vì B-,dd không vượt quá 25%)

+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.

(2) sai: F1: (aa,dd)B- = 12% -> aa,dd = 16%

(3) sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-

+ (A-D)bb + (aaD-)bb = 1 KG

(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 68,25%

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
10 tháng 6 2018

Đáp án A

Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa

Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST

Vì không có kiểu hình dài trắng nên P không có HVG và có kiểu gen

 

Xét các phát biểu:

I sai, có 3×3= 9 loại kiểu gen

II, sai không có cây hoa đỏ quả tròn mang kiểu gen thuần chủng

III sai, Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 2/3

IV đem cây P lai phân tích:  

 

 → tỷ lệ quả tròn hoa trắng là 1/2

31 tháng 3 2018

P dị hợp 3 cặp tự thụ

F1: aaB-dd = 5,25%%

Giả sử 3 gen PLDL,vậy Kh aaB-dd ở đời con là : 1/4  x 3/4  x 1/4 = 4,6875% khác đề bài

ð 3 gen không thể phân li độc lập

ð 2 trong 3 gen cùng trên 1 NST

ð Giả sử đó là gen B và gen D

Ta có aaB-dd = 5,25%

ð B-dd = 21%%

ð  Kh bbdd = 4%

ð Giao tử bd = 20% là giao tử mang gen hoán vị

ð Tần số hoán vị f = 40%

ð P : Aa  Bd/dB

ð Đáp án D

22 tháng 4 2019

Chọn D

Vì:  Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp alen nói trên (AaBb) tự thụ phấn, ta có sơ đồ lai:

P:  AaBb   x  AaBb

G:  1 AB ,   1 Ab ,   1 aB ,   1 ab   1 AB ,   1 Ab ,   1 aB ,   1 ab

F 1 :     9 A - B - : 3 A - bb :   3 aaB - :   1 aabb

à Tỉ lệ phân li kiểu hình ở    F 1  là: 9 vàng    9 A - B -   : 3 tím    aaB -  : 4 trắng    3 A - bb ; 1 aabb    à Tỉ lệ cây hoa trắng ở  F 1   là 4/16 hay 25% à 4 đúng.

- Cây hạt tím ở  F 1 có thành phần kiểu gen là  2 aaBb   :   1 aaBB   (Cho giao tử với tỉ lệ   1 ab   :   2 aB ); cây hạt trắng ở F 1 có thành phần kiểu gen là  2 Aabb   :   1 AAbb   :   1 aabb    (cho  giao tử với tỉ lệ     1 ab   :   1 Ab ).

Ở F 1 , khi cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng, tỉ lệ hạt vàng  A - B -   thu được ở đời con là:   2 3 aB . 1 2 Ab = 1 3   à 1 đúng.

- Cây hạt vàng ở  F 1    có thành phần kiểu gen là   1 AABB   :   4 AaBb   :   2 AaBB   :   2 AaBb  (cho giao tử với tỉ lệ   4 AB   :   2 Ab   :   2 aB   :   1 ab )

à Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng ở F 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được hạt trắng   A - bb , aabb  ở đời con là:

2 9 2 AAbb + 2 . 2 9 . 1 9 Aabb + 1 9 2 aabb = 1 9   à 2 đúng.

- Cây hạt trắng ở   F 1  có thành phần kiểu gen là:  2 Aabb   :   1 AAbb   :   1 aabb  (cho giao tử với tỉ lệ   1 ab   :   1 Ab  ) à Khi cho các cây hạt trắng ở   F 1  ) à Khi cho các cây hạt trắng ở   A - bb ; aabb   (qui định kiểu hình hạt trắng) à 3 sai

Vậy số phát biểu đúng là 3.

Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:

A.  A B a b D d

B.  A D a d B b


C.  A d a D B b

D.  A b a B D d

1
9 tháng 3 2019

Đáp án C

Theo đề bài, B-D-: đỏ, B-dd: trắng, bbD-: vàng, bbdd: trắng.

Tỉ lệ xuất hiện bằng 16 TH nên có sự liên kết giữa Aa với Bb hoặc Dd.

- Xét kiểu hình dài, đỏ (aa, B-D-) có thể được biểu diễn thành aB/a-D- hoặc aD/a-B- nên F1 phải có kiểu gen chéo (1)

- Xét kiểu hình dài, vàng (aa, bbD-) có thể được biểu diễn thành ab/abD- hoặc aD/a-bb (2)

Từ (1), (2) F1 phải là kiểu gen chéo và có giao tử aD mới có thể thỏa mãn đề bài, chọn đáp án C.

Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 120 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)

A.  P:  B D b d Aa  ×    B D b d  Aa, f= 10%.              

B.  P:    B D b d  Aa  ×  B D b d  Aa, f= 20%.       

C.  P:  B d b D  Aa  ×  B d b D  Aa, f= 20%.               

1
20 tháng 4 2018

Ta có : aa(B-dd) = 120 / 2000 = 0.06 => B-dd = 0.06 : 0.25 = 0.24 => bb,dd = 0.01 => bd = 0.1 < 0,25   => Giao tử hoán vị

Kiểu gen của P là  Aa 

Tần số hoán vị gen : 0,1 x 2 = 0.2

Đáp án C

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng....
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.

II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. ChoF1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4.

1
7 tháng 10 2018

Chọn C

Vì:  A-B-D- : đỏ

A-B-dd : vàng

A-bbD- ; aaB-D- ; A-bbdd ; aaB-dd ; aabbD- ; aabbdd : trắng

I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. à đúng

II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%. àđúng

III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à sai

F1 : AABbDd

F2 : AA(9B-D- : 3B-dd : 3bbD- : 1bbdd)

(9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng)

IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. à đúng

F1 : AaBbDD

F2 : (9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb) DD

9 đỏ : 7 trắng