K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 5 2018

Đáp án D

P dị hợp tự thụ

F1 : 49,5% đỏ, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 25,5% trắng, sớm : 18,25% trắng, muộn

Có đỏ : trắng = 9 : 7

ð Tính trạng màu hoa được qui định bởi 2 gen không alen Aa và Bb, tương tác theo cơ chế bổ sung 9 : 7

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

     Có chín sớm : chín muộn = 3 : 1

ð Tính trạng qui định thời gian chín được qui định bởi 1 gen có 2 alen

D chín sớm >> d chín muộn

3 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là (9:7) x (3:1) khác với đề bài

ð 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST

Do 2 gen Aa và Bb có vai trò tương đương

Vậy giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Có tỉ lệ đỏ sớm (A-D-)B- = 49,5%

ð Tỉ lệ (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

ð Tỉ lệ (aadd) = 66% - 50% = 16%

ð Tỉ lệ giao tử ad được tạo ra là 0 , 16 = 0 , 4  ( lớn hơn 0,25)

ð Vậy ad là giao tử mang gen liên kết

ð P : A D a d B b  và tần số hoán vị gen f = 20%

ð Nhận định đúng là D

Ở một loài thực vật, tiến hành tự tụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm : 102 hoa trắng, chín sớm : 27 hoa đỏ, chín muộn : 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị gen nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. (1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9 :6 :1 (2) Cơ thể...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành tự tụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm : 102 hoa trắng, chín sớm : 27 hoa đỏ, chín muộn : 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị gen nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.

(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9 :6 :1

(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp tất cả các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9 :6 :1 :4

(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.

Trong số các nhận định trên, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
20 tháng 3 2018

Chọn đáp án B.

Ta có: P dị hợp

F1: 49,5% đỏ, sớm: 25,5% trắng, sớm: 6,75% đỏ, muộn: 18,25% trắng, muộn

Tỉ lệ đỏ: trắng = 9:7 g P: AaBb Í AaBb

Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9:7

Quy ước: A-B = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Tỉ lệ chín sớm: chín muộn = 75% : 25%

Quy ước: D: chín sớm >> d: chín muộn

Giả sử 3 gen phân li độc lập

Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là: (9:7) Í (3:1) khác với đề bài g 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Do 2 gen A và B vai trò tương đương

g Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST

Ta có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%

g (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

g (aadd) = 66% - 50% = 16%

g P cho giao tử ad = 0,4 > 0,25

Vậy ad là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là f = 20%. Vậy 2 sai.

P lai phân tích Gp: AD = ad = 0,4 ad=1 Ad = aD = 0,1

Fa: (0,4AaDd : 0,4aadd : 0,1Aadd : 0,1aaDd) Í (1Bb : 1bb)

TLKH: 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm

Vậy 3 đúng.

Do tần số hoán vị gen f = 20% g Có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen.

Vậy các kết luận đúng là 3,4.

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:(1) Có 3 locus...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:

(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1

(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4

(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.

Chọn câu trả lời đúng:

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
6 tháng 3 2019

Đáp án A

Tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp ở các locus thu được: 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 cây hoa trắng, chím sớm: 27 cây hoa đỏ, chín muộn: 73 cây hoa trắng, chím muộn

Ta xét tỷ lệ các kiểu hình ở đời con: đỏ/trắng = 9:7; sớm/ muộn = 3/1.

Tỉ lệ kiểu hình đời con (9:7).(3:1) # tỉ lệ của bài ra → có hiện tượng tương tác gen kết hợp với hoán vị gen.

(1) sai. Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng, nhưng là hiện tượng tương tác 9:7 chứ không phải 9:6:1

Tính tần số hoán vị gen

Xét tỉ lệ kiểu hình đỏ, chín sớm (A-B-D-) = 198/(198+102+27+73) = 0,495

Gọi tần số hoán vị gen là x. Ta có: A-B-D- = 3/4.(0,5+ x/2 .x/2 = 0,495

A-B-D- = 0,5 + x/2.x/2 = 0,66

x/2.x/2 = 0,16 → x/2 = 0,4 → tần số hoán vị gen (x) = 0,2

Kết luận (2) sai.

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp lai phân tích: với tần số hoán vị gen = 20% → tạo ra tỷ lệ các giao tử và kiểu hình: 9 : 6: 1: 4.

(4) đúng. Có 40% số tế bào bị hoán vị → tần số hoán vị gen = 20%.

Chỉ có nội dung (4) đúng.

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.  (1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1 (2) Cơ thể đem lai...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.

 (1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1

(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp tất cả các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4

(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.

Trong số các nhận định trên , số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:

A. 4                   

B. 2                        

C. 1                        

D. 3

1
16 tháng 2 2018

Đáp án : B

P dị hợp

F1 : 49,5% đỏ, sớm : 25,5% trắng, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 18,25% trắng, muộn

Có đỏ : trắng  = 9 :7

=>  P : AaBb

Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9 :7

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Có  sớm : muộn = 75% : 25%

=>  D chín sớm >> d chín muộn

Giả sử 3 gen phân li độc lập

Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là : (9 :7) x (3 :1) khác với đề bài

=>  Có 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Do 2 gen A và B vai trò tương đương

=>  Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST

Có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%

=>  Vậy (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

=>  Vậy (aadd) = 66% - 50% = 16%

=>  P cho giao tử ad  0 , 16   = 0,4   > 0,25

=>  Vậy ad là giao tử liên kết , tần số hoán vị gen là f = 20%

P :

lai phân tích

            Fa : (0,4A-D- : 0,4aadd : 0,1A-dd : 0,1aaD-) x (1B- : 1bb)

            <=> 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm

lai phân tích

            Fa : (0,4A-dd ; 0,4aaD- : 0,1A-D- : 0,1aadd) x (1B- : 1bb)

            <=> 1 đỏ sớm : 4 đỏ muộn : 9 trắng sớm : 6 trắng muộn

Do tần số hoán vị gen f = 20%

=>  Có 40% số tế bào tham gia giảm phân sinh hoán vị

Vậy các kết luận đúng là  3, 4

19 tháng 4 2017

Đáp án B

Ta có: P dị hợp

F 1 : 49,5% đỏ, sớm : 25,5% trắng, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 18,25% trắng, muộn.

Tỉ lệ đỏ : trắng = 9 :7

=> P : AaBb x AaBb.

Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9 :7.

Quy ước: A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Tỉ lệ chín sớm : chín muộn = 75% : 25%

Quy ước: D: chín sớm >>d: chín muộn

Giả sử 3 gen phân li độc lập

Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là : (9 :7) x (3 :1) khác với đề bài

=> 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Do 2 gen A và B vai trò tương đương

=> Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST

Ta có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%

=> (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

=> (aadd) = 66% - 50% = 16%

=> P cho giao tử ad = 0 , 16 = 0 , 4 > 0 , 25  

Vậy ad  là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là f = 20%. Vậy 2 sai.

P lai phân tích: AD ad Bb × ad ad bb  

Gp: AD = ad = 0 , 4         ad = 1  

  Ad = aD = 0 , 1  

F a : (0,4AaDd : 0,4aadd : 0,1Aadd : 0,1aaDd) x (1Bb:1bb)

TLKH: 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm.

Vậy 3 đúng.

Do tần số hoán vị gen f = 20% => Có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen.

Vậy các kết luận đúng là 3, 4.

Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa đỏ do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F1: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 15,75% cây hoa đỏ,...
Đọc tiếp

Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa đỏ do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F1: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 34,5% hoa trắng, dạng kép; 9,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân thiếu hình thành giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Cả hai cặp gen Aa và Bb cùng di truyền liên kết với cặp gen Dd.

(2) Tần số hoán vị gen 40%.

(3) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con, cây hoa đỏ, dạng kép chiếm tỉ lệ 10%.

(4) Nếu cho toàn bộ cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 lai phân tích thì ở đời con, cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm tỉ lệ 10/21.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
6 tháng 11 2019

Đáp án D.

Giải thích:

- Theo bài ra ta có:

A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định hoa trắng.

D- quy định hoa kép, d quy định hoa đơn.

- Tỉ lệ kiểu hình ở F1:

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1

Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7

Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì cây hoa trắng, dạng đơn chiếm tỉ lệ ¼ x 7/16 = 0,1094 = 10,94% trái với giả thuyết là 9,25%.

→ Hai cặp tính trạng liên kết với nhau, trong đó cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.

→ (1) sai.

- Ở F1, cây hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 40,5%.

Giả sử cặp gen Bb liên kết với Dd thì cặp Aa phân li độc lập, do đó A- chiếm tỉ lệ 3/4.

→ B-D- chiếm tỉ lệ 40,5% : 3/4 = 0,54

Kiểu hình B-D- chiếm tỉ lệ 0,54

→ Kiểu hình bbdd chiếm tỉ lệ 0,04.

→ Giao tử bd = 0,2

→ Tần số hoán vị 40%.

→ (2) đúng.

- Vì giao tử bd = 0,2

→ Kiểu gen của P là AaBd/bD.

Cây P lai phân tích, ở đời con, kiểu hình hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 1/2 x 0,2 = 0,1 = 10%

→ (3) đúng.

- Cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 (có kí hiệu A-B-dd) gồm có:

Xét cặp gen A- có 1AA và 2Aa nên sẽ cho 2 loại giao tử là 2/3A ; 1/3a.

Xét cặp NST mang B-dd gồm có 0,3.0,3 Bd/Bd và 2.0,3.0,3 Bd/bd sẽ cho 2 loại giao tử là 0,15Bd, 0,06bd

→ Tỉ lệ là 5Bd ; 2bd.

Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 2/3 x 5/7 = 10/21.

→ Khi lai phân tích, sẽ có kiểu hình hoa đỏ, dạng đơn (A-B-dd) với tỉ lệ đúng bằng tỉ lệ của giao tử Abd = 10/21.

→ (4) đúng.

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình với số lượng: 1431 cây hoa đỏ, quả ngọt : 1112 cây hoa trắng, quả ngọt : 477 cây hoa đỏ, quả chua : 372 cây hoa trắng, quả chua. Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen. Cho các kết luận sau:I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương...
Đọc tiếp

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình với số lượng: 1431 cây hoa đỏ, quả ngọt : 1112 cây hoa trắng, quả ngọt : 477 cây hoa đỏ, quả chua : 372 cây hoa trắng, quả chua. Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen. Cho các kết luận sau:

I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

II. Một trong hai tính trạng màu sắc hoa và tính trạng vị quả di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.

III. Cả ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau.

IV. P có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.

Số kết luận có nội dung đúng là:

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

2
12 tháng 6 2018

Đáp án C

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

+ Quy ước: A-B-: Hoa đỏ; A-bb, aaB- , aabb: Hoa trắng

+ F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)

- Xét sự di truyền tính trạng vị quả: F2 phân li theo tỉ lệ 3 quả ngọt: 1 quả chua. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.

+ Quy ước: D: Quả ngọt; d: quả chua.

+ F1: Dd (quả ngọt) x Dd (quả ngọt)

- Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng:

F2 phân li theo tỉ lệ ≈ (27: 21: 9: 7) = (9:7) x (3: 1).

Vậy cả ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau.

Kiểu gen của F1 là AaBbDd (Hoa đỏ, quả ngọt) suy ra kiểu gen của P có thể là

- P: AABBDD (Hoa đỏ, quả ngọt) x aabbdd (Hoa trắng, quả chua)

- P: AABBdd (Hoa đỏ, quả chua) x aabbDD (Hoa trắng, quả ngọt)

- P: AAbbDD (Hoa trắng, quả ngọt) x aaBBdd (Hoa trắng, quả chua)

- P: AAbbdd (Hoa trắng, quả chua) x aaBBDD (Hoa trắng, quả ngọt)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) sai.

(3) đúng.

(4) đúng.

→ Có 3 kết luận đúng trong số những kết luận trên

26 tháng 9 2021
Đáp án c tính trang màu sắc hoa di truyền theo quy luật
Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn là như nhau, mỗi tính trạng do một cặp alen chi phối, trội lặn hoàn toàn. Locus chi phối thời gian chín nằm trên 1 cặp NST khác so với các locus còn lại. Cho các nhận định sau về phép lai:

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%.

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%.

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng.

Số khẳng định chính xác:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
7 tháng 4 2019

Đáp án C

Cao (A) > thấp (a)

Dài (B) > tròn (b)

Chín sớm (D) > muộn (d)

A liên kết với B

P: Ab/Ab DD x aB/aB dd

F1: Ab/aB Dd

F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (hoán vị 2 bên với tần số bằng nhau)

F2: A_bbD_ = 18%

à A_bb = 24% à aabb = 1% = 10%ab x 10% ab à tần số hoán vị gen f = 20%

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen. à đúng

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%. à đúng,

abd = 10%x50% = 5%

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%. à đúng

Tỉ lệ F2 không có KH lặn nào = (50+1)x = 38,25%

à Tỷ lệ mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ = 100-38,25 = 61,75%

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng. à sai, F3 có tối đa 28KG và 4KH

3 tháng 6 2018

Đáp án A

Gọi 3 cặp gen là A, a, B, b, D, d (A và B nằm trên NST số 3, D nằm trên NST số 5)

AaBbDd x AaBbDd à A_B_D_ = 50,73% = A_B_ * 3 4 = 50,73%

à A_B_ = 67,64% = 50% + aabb à aabb = 17,64%

Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ: 

+ A_bbD_ = aaB_D_ = (25%-17,64%) *  3 4 = 5,52%

+ A_B_dd = 67,64% *  1 4 = 16,91%

=> tổng số = 5,52%*2 + 16,91% = 27,95%  

Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp,...
Đọc tiếp

Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là A b a B D d

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.

III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049.

IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
10 tháng 2 2019

Đáp án C

Giải chi tiết:

Thân cao/ thân thấp = 1/3 → tương tác theo kiểu 9:7

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (3:1)(1:1) ≠ đề bài →cặp gen Aa nằm trên cùng 1 cặp NST với cặp gen Bb hoặc Dd

Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở P: A-B-D-= 0,07→A-B-=0,07/0,5 =0,14 = AB × 1abAB =0,14 là giao tử hoán vị, f=28%

I, II đúng

III sai, Nếu cho cây  A b a B D d  tự thụ phấn: 

IV đúng, số kiểu gen tối đa là 10×3=30; 4 loại kiểu hình.