K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2018

Đáp án: A

Giải thích :

– Xét bệnh bạch tạng:

    + Nữ 8 bạch tạng có kiểu gen aa → nữ 13 có da bình thường kiểu gen là Aa.

    + Nam 4 bạch tạng có kiểu gen aa → nữ 9 có da bình thường kiểu gen là Aa. Nữ 11 bạch tạng có kiểu gen aa → nữ 5, nam 6 có da bình thường kiểu gen là Aa → nam 10 bình thường sẽ có kiểu gen với xác suất: 1/3 AA : 2/3 Aa.

    + Nữ 9 (Aa) x nam 10 (1/3AA : 2/3Aa) → nam 14 bình thường (2/5AA : 3/5Aa).

→ Nữ 13 (Aa) x nam 14 (2/5AA : 3/5Aa)

→ Sinh con bị bệnh bạch tạng với xác suất là 1/2 x 3/10 = 3/20

→ Sinh con bình thường với xác suất = 1 – 3/20 = 17/20

- Xét bệnh mù màu:

    + Nam 12 bị mù màu kiểu gen XmY → nữ 8 bình thường có kiểu gen XMXm

    + Nam 7 (XMY) x nữ 8 (XMXm) → nữ 13 bình thường sẽ có kiểu gen với xác suất:

1/2 XMXM : 1/2 XMXm

→ Nữ 13 (1/2 XMXM : 1/2 XMXm) x nam 14 (XMY):

    + Sinh con trai bị mù màu với xác suất = 1/4 x 1 = 1/4 (trường hợp này đứa con họ sinh ra đã là con trai).

    + Sinh ra con trai bình thường với xác suất = 1 – 1/4 = 3/4

Vậy xác suất đứa con trai này chỉ mắc 1 trong 2 bệnh trên là = 3/20 x 3/4 + 17/20 x 1/4 = 13/40 → Đáp án A

30 tháng 8 2018

Theo giả thiết:            
A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;

B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

=> 2 gen di truyền phân ly độc lập.

Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh à ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi

Hình dạng tóc:

  5: A- x 6: A- à con 9: aa => 5,6: Aa à 10: (1/3AA : 2/3Aa)

  7: A- x 8: A- à con 12: aa => 7,8: Aa à 11: (1/3AA : 2/3Aa)

  10: (1/3AA : 2/3 Aa) x 11: (1/3AA : 2/3 Aa)

  G:         2/3A : l/3a    2/3A : l/3a

  => Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9

  Khả năng phân biệt màu:

  10: XBY.

  7: XBX- x 8: XBY à 12: XbY => 7: XBXb

  7: XBXb x 8: XBY => 11(1/2XBXB: 1/2XBXb)

* Vậy: 10: XBY            x                11: (1/2XBXB: 1/2XBXb)

  G: 1/2XB : 1/2Y         3/4XB : 1/4Xb

  Con không mang alen bệnh

  (XBXB + XBY) = 1/2.3/4 + 1/2.3/4 = 6/8

  Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3

 

  Vậy: C đúng

11 tháng 12 2018
  • Xét tính trạng dạng tóc : A quăn >> a thẳng

Cặp vợ chồng 5 × 6 tóc quăn, sinh con 9 tóc thẳng

→ cặp vợ chồng 5 × 6 có kiểu gen: Aa × Aa

→ người 10 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)

Lập luận tương tự, người 11 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)

Cặp vợ chồng 10 × 11: (1/3AA : 2/3Aa) × (1/3AA : 2/3Aa)

Xác suất con đầu lòng AA là: 2/3 × 2/3 = 4/9

  • Xét tính trạng mù màu : B bình thường >> b mù màu

Người 10 nam bình thường có kiểu gen: X B Y

Cặp vợ chồng 7 × 8  bình thường, sinh con 12 mù màu

→ cặp vợ chồng 7 × 8 có kiểu gen: X B X b   ×   X B Y

→ người 11 có dạng : (1/2 X B X B   :   1 / 2   X B X b )

Cặp vợ chồng 10 × 11: X B Y   ×   ( 1 / 2   X B X B   :   1 / 2   X B X b )

Xác suất sinh con có kiểu gen X B Y hoặc X B X B   là 1/2 × 3/4 + 1/2 × 3/4 = 3/4

Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là: 4/9 × 3/4 = 1/3

Đáp án cần chọn là: A

Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết...
Đọc tiếp

Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?

I. Xác định chính xác được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.

II. Có tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng.

III. Xác suất để người con gái số 12 không mang các alen bệnh là 1 6 .

IV. Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng này không mang các alen bệnh là 50,42%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
12 tháng 9 2017

Nhìn vào sơ đồ phả hệ ta thấy, bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh => Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Quy ước: A – bình thường, a – bị bệnh.

Cặp bố mẹ II.6 và II.7 đều không bị bệnh sinh ra con III.11 bị bệnh => Cặp bố mẹ này đều có kiểu gen dị hợp tử là Aa => Người con III.12 không bị bệnh có kiểu gen là 1/3AA : 2/3Aa.

Cặp bố mẹ II.8 và II.9 đều không bị bệnh sinh ra con III.14 bị bệnh => Cặp bố mẹ này đều có kiểu gen dị hợp tử là Aa => Người con III.13 không bị bệnh có kiểu gen là 1/3AA : 2/3Aa.

Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 và III.13 là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9.

Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 và III.13 là: 1 – 1/9 = 8/9.

Xác suất sinh con trai không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 và III.13 là: 8/9 x 1/2 = 4/9.
Chọn A

3 tháng 12 2019

Do 7 bị bệnh => 12 bình thường có kiểu gen dị hợp Aa

do 8 và 9 bình thường sinh được 14 bị bệnh => cả 8 và 9 đều có kiểu gen dị hợp Aa

=> xác suất để 13 có kiểu gen dị hợp là 2/3 Aa

=> xác suất để 12-13 sinh con bệnh =1/6

=> xác suất cần tìm =5/6
Chọn C

Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a qui định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội B qui định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả...
Đọc tiếp

Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a qui định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội B qui định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gia đình trên?

I. Kiểu gen số 9 là aaXBY.

II. Xác suất số 10 và 11 sinh con không mang alen a là 1/16.

III. Xác xuất số 10 và 11 sinh con không chứa alen b là 3/4.

IV. Cặp vợ chồng III10 – III11  trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 1/3.

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

1
21 tháng 8 2017

Quy ước gen: A: bị bệnh P, a: không bị bệnh P ; B: không bị bệnh Q, b: bị bệnh Q
Xét cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3:
+ Người chồng có kiểu gen:  AaX B Y
+ Người vợ:
- Xét bệnh P: người vợ có kiểu gen : aa
- Xét bệnh Q: có ông ngoại mắc bệnh → mẹ vợ có kiểu gen: X B X b , bố có kiểu gen  X B Y → người vợ có kiểu gen:  X B X B : X B X b
+ Xác suất sinh con trai đầu lòng:
- Mắc bệnh P: Aa × aa →1/2Aa
- Mắc bệnh Q:

X B X B : X B X b × X B Y ↔ 3 X B : 1 X b × X B : Y → 1 8 X b Y

Vậy cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng mắc 2 bệnh là: 12×18=116=6.25%12×18=116=6.25%

Đáp án cần chọn là: B