K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2019

Đáp án D

Do quần thể tự phối, các cá thể không liên quan tới nhau nên giả sử aa có khả năng sinh sản thì

F 4 : 0,48125AA : 0,0375Aa : 0,48125aa.

Nhưng F 4 chỉ có các cá thể có kiểu hình trội mới tham gia vào quá trình sinh sản thực tế là AA:Aa

F 5 trước sinh sản là   157 166 AA:  6 166 Aa:  3 166 aa

8 tháng 7 2017

Đáp án D.

Do quần thể tự phối, các cá thể không liên quan tới nhau nên giả sử aa có khả năng sinh sản thì:

F4 : 0,48125AA : 0,0375Aa : 0,48125aa

Nhưng F4 chỉ có các các thể có kiểu hình trội mới tham gia vào quá trình sinh sản thực tế là AA : Aa

=> F5 trước sinh sản là: 

  157 166  AA :  6 166 Aa :  3 166 aa

25 tháng 10 2017

Đáp án D

Do quần thể tự phối, các cá thể không liên quan tới nhau nên giả sử aa có khả năng sinh sản thì

F4 : 0,48125AA : 0,0375Aa : 0,48125aa

Nhưng F4   chỉ  có  các  các  thể  có  kiểu  hình  trội  mới  tham  gia  vaofquas  trình  sinh sản  thực  tế  là  77/83AA  : 6/83Aa

 

ð  F5 trước sinh sản là 157/166AA : 3/82Aa : 3/166aa 

21 tháng 3 2017

Đáp án D

Do quần thể tự phối, các cá thể không liên quan tới nhau nên giả sử aa có khả năng sinh sản thì

F4 : 0,48125AA : 0,0375Aa : 0,48125aa

Nhưng F4   chỉ  có  các  các  thể  có  kiểu  hình  trội  mới  tham  gia  vaofquas  trình  sinh sản  thực  tế  là  77/83AA  : 6/83Aa

 

ð  F5 trước sinh sản là 157/166AA : 3/82Aa : 3/166aa 

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số bằng 2/9.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
6 tháng 2 2017

Chọn đáp án C.

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là

0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong

quần thể ở thế hệ xuất phát là:

A = 0,36 + 0,48 ÷ 2 = 0,6

® a = 1 - 0,6 = 0,4.

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1,

cấu trúc của quần thể vẫn là

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1,

quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa

hay 3/7AA : 4/7Aa

® cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II đúng. Tần số tương đối của alen a ở

giai đoạn sau tuổi sinh sản F1

4 7 ÷ 2 = 2 7   h a y   0 , 4 1 + 0 , 4 = 2 7  

Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn

mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa

chiếm tỉ lệ là  2 7 2 = 4 49 .

III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản

F3 có tần số alen = tần số alen ở giai

đoạn mới nảy mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau

sinh sản F3 là  0 , 4 1 + 3 × 0 , 4 = 2 11 .

IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2

cấu trúc:  5 7 2 AA :  20 49 Aa :  2 7 2 aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:

5/9AA : 4/9Aa.

Giai đoạn mới nảy mầm F3

49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3

là 7/11AA : 4/11 Aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:

5/9AA : 4/9Aa.

Giai đoạn mới nảy mầm F3

49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3

là 7/11AA : 4/11 Aa.

 

23 tháng 11 2018

Đáp án C

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là: A = 0,36 + 0,48/2 = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F 1, cấu trúc của quần thể vẫn là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là: 4/7 : 2 = 2 7  hay  0 , 4 1 + 0 , 4 = 2 7

Vì quần thể ngẫy phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ =  2 7 2 = 4 49

III sai. Vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là:  0 , 4 1 + 3 . 0 , 4 = 2 11

IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: 5 7 2 AA : 20 49 Aa : 2 7 2 aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa

Giai đoạn mới nảy mầm F3: 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3: 7/11AA : 4/11Aa.

20 tháng 8 2019

Quần thể tự thụ phấn có 0,4 AA : 0,4Aa:0,2aa. Sau một thế hệ chỉ có các cá thể có kiểu gen AA và Aa là có khả năng  sinh sản thì ta có 

Chia lại tỉ lệ AA và Aa : 0.5AA : 0.5 Aa

Xét nhóm cá thể có kiểu gen Aa

Aa  = 0.5 : 2 = 0.2 5  

AA = aa = (0.5 – 0.5 ) : 2 = 0.125

Xét nhóm AA 

AA = 0.5 

Cấu trúc di truyền quần thể của thế hệ I1 là :

   AA = 0.5 + 0.125 = 0.625 

Aa = 0.25 

aa = 0.125

Đáp án A

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F 2 , kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F 3 , alen a có tần số 2/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F 3 , kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
31 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt: P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

→ F 1 0 , 2 + 0 , 4 . 1 - 1 2 2 A A : 0 , 4 2 A a : 0 , 4 + 0 , 4 x 1 4 a a hay  F 1 : 0 , 33 A A : 0 , 2 A a : 0 , 5 a a

Xét các phát biểu của đề bài: 
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F 1 , cấu trúc quần thể là:

          0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa = 3/5AA : 2/5Aa →  cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F 2  quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là  0 , 4 1 - 1 2 2 = 0 , 1 = 1 10
III sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm  F 2 :0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Cấu trúc đi truyền ở tuổi sau sinh sản: 
F 2 :0,7AA:0,2Aa7/9AA:2/9Aa

                    Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm  F 3 : 1 - 1 9 - 1 18 A A : 1 9 A a : 2 9 x 1 - 1 2 2 a a
Hay  15 18 A A : 2 18 A a : 1 18 a a → Tần số alen a ở giai đoạn nảy mầm F 3 : 1 18 + 2 18 : 2 = 1 9
 IV đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F 3 : 15/17AA : 2/17Aa →  kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17

A. 1. 

B. 2

C. 3.

D. 4.

1
7 tháng 5 2017

Đáp án C

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:

P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

hay F1: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa = 3/5AA : 2/5Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là:   0 , 4 .   1 - 1 / 2 2 = 0 , 1 = 1 / 10

III sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aaCấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 0,7AA : 0,2Aa → 7/9AA : 2/9Aa. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm 

IV đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F3: 15/17AA : 2/17Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17