![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Oxit axit Oxit bazơ
P2O5 : đi photphopentaoxit MgO: Magiêoxit
Ca(OH)2:Canxi(II)oxit.
NaCl:Natrioxit
Na2O: Natri(II)oxit
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
CaO + H2O => Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Na2O + H2O => 2NaOH
Các mẫu thử tan là: CaO, P2O5, Na2O và NaCl (muối ăn tan trong nước)
Mẫu thử không tan là: MgO
Cho quỳ tím vào các mẫu thử tan
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 và NaOH, chất ban đầu là CaO và Na2O
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ => chất ban đầu là P2O5
Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là NaCl
Để nhận mẫu thử chất ban đầu là CaO dùng CO2 => tạo kết tủa trắng
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Còn lại là: NaOH => chất ban đầu là Na2O
- Cho các chất vào H2O, NaCl tan và tạo thành dung dịch NaCl, các chất khác có các PTPU:
CaO + H2O = Ca(OH)2
Na2O + H2O = NaOH
P2O5 + H2O = H3PO4
Mẫu thử không tan là: MgO
- Bài toán trở thành việc nhận biết các dung dịch: NaCl, NaOH, H3PO4, Ca(OH)2
- Trích mẫu thử, đánh số các mẫu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Quỳ tím chuyển màu xanh => lọ NaOH và lọ Ca(OH)2
+ Quỳ tím chuyển màu đỏ => lọ H3PO4
+ Quỳ tím không chuyển màu => lọ NaCl
Kết quả: nhận ra H3PO4 và NaCl. Cần tiếp tục phân biệt NaOH và Ca(OH)2
- Thổi khí thở ( khí thở của người chứa CO2) vào 2 dung dịch còn lại:
+ NaOH + CO2 = NaHCO3 (tan trong dung dịch )
+ Ca(OH)2 + CO2 = H2O + CaCO3 ( kết tủa lắng xuống )
Kết quả: nhận ra riêng biệt 2 lọ NaOH và Ca(OH)2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, Đưa quỳ tím nhúng nước vào 2 chất. Na2O gặp nước làm quỳ hoá xanh. P2O5 gặp nước làm quỳ hoá đỏ
Na2O+ H2O\(\rightarrow\)2NaOH
P2O5+ 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
b,
Đưa quỳ tím nhúng nước vào 4 chất. Na2O gặp nước làm quỳ hoá xanh. P2O5 gặp nước làm quỳ hoá đỏ
Na2O+ H2O\(\rightarrow\)2NaOH
P2O5+ 3H2O\(\rightarrow\) 2H3PO4
Nhỏ HCl vào 2 chất còn lại. CaCO3 tan, cos khí ko màu. Còn lại là NaCl
CaCO3+ 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2+ CO2+ H2O
c,
Đưa quỳ tím nhúng nước vào 4 chất. Na2O, CaO gặp nước làm quỳ hoá xanh. P2O5 gặp nước làm quỳ hoá đỏ. MgO ko hiện tượng
Na2O+ H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
P2O5+ 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
CaO+ H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2
Thả Na2O, CaO vào nước, sục CO2 vào. Ca(OH)2 có kết tủa, chất ban đầu là CaO. Còn lại là Na2O
Ca(OH)2+ CO2 \(\rightarrow\)CaCO3+ H2O
2NaOH+ CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3+ H2O
d, Nhỏ nước vào 4 chất. Na, Ca tan. Mg, Cu ko tan
Na+ H2O \(\rightarrow\) NaOH+ \(\frac{1}{2}\)H2
Ca+ 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2+ H2
Hai chất ko tan, nhỏ HCl vào. Mg tan, còn lại là Cu
Mg+ 2HCl\(\rightarrow\) MgCl2+ H2
Hai chất tan tạo dd, sục CO2 vào. Ca(OH)2 tạo kết tủa, chất ban đầu là Ca. Còn lại là Na
Ca(OH)2+ CO2\(\rightarrow\) CaCO3+ H2O
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Cho các chất vào nước. CaCO3 không tan, còn lại tan.
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Na2O+H2O --> 2NaOHNa2O + H2O --> 2NaOH
CaO + H2O --> Ca(OH)2CaO + H2O --> Ca(OH)2
Đưa quỳ tím vào 4 dd. H3PO4 hoá đỏ quỳ, chất ban đầu là P2O5. Dung dịch NaCl không đổi màu, còn lại hoá xanh.
Nhỏ Na2CO3 vào 2 dd kiềm. Ca(OH)2 có kết tủa trắng. Chất ban đầu là CaO. Chất kia là Na2O.
Na2CO3 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + 2NaOH
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho H2O lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan tạo thành dung dịch : P2O5 , Na2O , NaCl
- Tan , tỏa nhiều nhiệt :CaO
- Không tan : CaCO3
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
- Không HT : NaCl
CaO + H2O => Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Na2O + H2O => 2NaOH
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tán các chất vào nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển xanh: CaO, Na2O
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH
=> Thu được 2 dd Ca(OH)2, NaOH (1)
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ:P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd không chuyển màu: NaCl
+ Chất rắn không tan: MgO
- Dẫn khí CO2 vào lượng dư dd ở (1):
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
CaO : Canxi oxit : Oxit Bazo
FeO : Săt (II) Oxit : Oxit Bazo
Cu2O : Đồng (I) Oxit : Oxit bazo
SO3 : Lưu huỳnh Tri oxit : Oxit axit
N2O5 : đi nito pentaoxit Oxit Axit
Mn2O7 : Mangan (VII) Oxit : Oxit axit
K2O : Kali Oxit : Oxit bazo
P2O5 : đi photpho pentaoxit : Oxit Axit
Na2O : Natri Oxit : Oxit Bazo
BaO : Bari Oxit : Oxit bazo
MgO : Magie Oxit : Oxit bazo
SO2 : Lưu Huỳnh đi oxit : Oxit Axit
Fe2O3 : SẮT (III) Oxit : Oxit bazo
Fe3O4 : Sắt từ oxit : Oxit Bazo
CaO : Canxi oxit : Oxit Bazo
FeO : Săt (II) Oxit : Oxit Bazo
Cu2O : Đồng (I) Oxit : Oxit bazo
SO3 : Lưu huỳnh Tri oxit : Oxit axit
N2O5 : đi nito pentaoxit
Mn2O7 : Mangan (VII) Oxit : Oxit axit
K2O : Kali Oxit : Oxit bazo
P2O5 : đi photpho pentaoxit : Oxit Axit
Na2O : Natri Oxit : Oxit Bazo
BaO : Bari Oxit : Oxit bazo
MgO : Magie Oxit : Oxit bazo
SO2 : Lưu Huỳnh tri oxit : Oxit Axit
Fe2O3 : SẮT (III) Oxit : Oxit bazo
Fe3O4 : Sắt từ oxit : Oxit Bazo
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
\(H_2SO_4\) | Axit | Axit sunfuric |
\(Na_2O\) | Oxit bazơ | Natri oxit |
\(Ca\left(OH\right)_2\) | Bazơ | Canxit hiđroxit |
\(NaCl\) | Muối | Natri clorua |
\(P_2O_5\) | Oxit axit | điphotpho pentaoxit |
\(HCl\) | Axit | Axit clohiđric |
\(Fe\left(OH\right)_2\) | Bazơ | sắt(II) hiđroxit |
\(CuSO_4\) | Muối | Đồng(II) sunfat |
\(CaO\) | Oxit bazơ | Canxi oxit |
\(ZnCl_2\) | Muối | Kẽm clorua |
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.
Cho các chất vào nước.
BaO, P2O5, NaCl (nhóm 1) tan.
Na tan tạo khí không màu.
Al2O3 và FeO không tan (nhóm 2).
Đưa giấy quỳ vào dd của 3 chất nhóm 1.
Dung dịch của BaO làm quỳ hoá xanh.
Dung dịch của P2O5 làm quỳ hoá đỏ.
NaCl không hiện tượng.
Cho 2 chất nhóm 2 vào dd NaOH.
Al2O3 tan, FeO không tan.
BaO+2H2O→Ba(OH)2+H2
P2O5+3H2O→2H3PO4
2Na+2H2O→2NaOH+H2
Al2O3+2NaOH→2NaAlO2+H2O
2.
Cho các chất vào nước. Na2O, P2O5 (nhóm 1) tan.
Na tan tạo khí không màu. Fe, Cu không tan (nhóm 2).
Đưa giấy quỳ vào dd của 3 chất nhóm 1.
Dung dịch của Na2O làm quỳ hoá xanh.
Dung dịch của P2O5 làm quỳ hoá đỏ.
Cho 2 chất nhóm 2 vào dd HCl.
Fe tan, tạo khí không màu, Cu thì không.
Na2O+H2O→2NaOH
P2O5+3H2O→2H3PO4
2Na+2H2O→2NaOH+H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2
3.
Cho các chất vào nước. CaO, P2O5, NaCl (nhóm 1) tan.
Na tan tạo khí không màu.
Mg và Al ko tan (nhóm 2).
Đưa giấy quỳ vào dd của 3 chất nhóm 1.
Dung dịch của BaO làm quỳ hoá xanh.
Dung dịch của P2O5 làm quỳ hoá đỏ.
NaCl không hiện tượng.
Cho 2 chất nhóm 2 vào dd HCl.
Mg tan tạo khí ko màu. Ag thì không.
CaO+H2O→Ca(OH)2
P2O5+3H2O→2H3PO4
2Na+2H2O→2NaOH+H2
Mg+2HCl→MgCl2+H2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ấm vào các mẫu thử :
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
\(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh : Na2O,CaO. Gọi là nhóm 1
\(Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)
- mẫu thử không hiện tượng : MgO,Fe3O4,PbO. Gọi là nhóm 2
Cho mẫu thử nhóm 1 vào dung dịch axit sunfuric.
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là CaO
\(CaO + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2O\)
- mẫu thử nào không hiện tượng : Na2O
Cho dung dịch axit clohidric vào mẫu thử nhóm 2 :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là PbO :
\(PbO + 2HCl \to PbCl_2 + H_2O\)
- mẫu thử nào tạo dung dịch màu nâu đỏ : Fe3O4
\(Fe_3O_4 + 8HCl \to 2FeCl_3 + FeCl_2 + 4H_2O\)
- mẫu thử tạo dung dịch không màu : MgO
\(MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\)
Na2O : oxit ba zơ
P2O5 : oxit axit
CaO : oxit ba zơ
NaCl : muối
Fe3O4 : oxit ba zơ