K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 12 2019

Chọn đáp án D

Tọa độ của điểm cực Tây của nước ta thuộc xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

12 tháng 10 2019

Chọn đáp án B

Điểm cực Đông của nước ta có tọa độ là 109024'Đ nằm ở xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

1. Đông Nam Á biển đảo nằm trong hai đới khí hậu chính là A. cận nhiệt đới, ôn đới B. cận nhiệt đới xích đạo C. nhiệt đới gió mùa, xích đạo D. nhiệt đới, ôn đới. 2. Ý nào dưới đây thể hiện đúng tên thủ đô lần lượt của các nước:Việt Nam, Myanmar, Thái Lan, Malaisia? A. Hà Nội , Naypidaw, Băng cốc, Gia các ta. B. Hà Nội, Naypidaw, Băng cốc, Kuala Lumpua. C. Hà Nội, Viêng chăn, Manila.Kuala Lumpua. D. Hà...
Đọc tiếp

1. Đông Nam Á biển đảo nằm trong hai đới khí hậu chính là

A. cận nhiệt đới, ôn đới B. cận nhiệt đới xích đạo

C. nhiệt đới gió mùa, xích đạo D. nhiệt đới, ôn đới.

2. Ý nào dưới đây thể hiện đúng tên thủ đô lần lượt của các nước:Việt Nam, Myanmar, Thái Lan, Malaisia?

A. Hà Nội , Naypidaw, Băng cốc, Gia các ta. B. Hà Nội, Naypidaw, Băng cốc, Kuala Lumpua.

C. Hà Nội, Viêng chăn, Manila.Kuala Lumpua. D. Hà Nội, Băng cốc, Manila, Banda Seri Begawan.

3. Dân số các nước Đông Nam Á có đặc điểm

A. tỉ lệ tăng dân số tự nhiên còn rất cao B. mật độ dân số vào loại trung bình.

C. số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50% dân số D. tương đồng về phong tục tập quán.

4. Ý nào sau đây là đặc điểm chung về tự nhiên của các nước Đông Nam Á

A. tài nguyên rừng phong phú B. khí hậu nóng ẩm quanh năm

C. thường bị bão, lũ lụt , hạn hán. động đất D. nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú

5. Khu vực Đông Nam Á biển đảo thường có động đất và núi lửa hoạt động mạnh là do

A. có nhiều đảo và quần đảo. B. nằm trong vành đai sinh khoáng.

C. nằm trọn trong khu vực nội chí tuyến. D. nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương.

6. Đông Nam Á có nhiều tôn giáo, nhưng Phi-líp-pin tập trung nhiều nhất là tôn giáo nào sau đây?

A. Phật giáo. B. Hồi giáo. C. Ấn Độ giáo. D. Thiên chúa giáo.

7. Địa hình núi trên bán đảo Trung Ấn có hướng chủ yếu

A. nam- bắc B. đông – tây C. đông bắc – tây nam D. tây bắc- đông nam

8. Nguyên nhân chính làm cho các nước ĐNA chưa phát huy được lợi thế của biển để đánh bắt hải sản là

A. Phương tiện đánh bắt còn lạc hậu. B. Môi trường biển trong khu vực bị ô nhiễm trầm trọng.

C. Thời tiết trong khu vực diễn biến thất thường.D. Các nước chưa chú trọng vào hoạt động kinh tế biển.

9. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á biển đảo?

A. có nhiều đồng bằng rộng lớn ở các nước. B. nhiều đồi núi và ít đồng bằng.

C. độ cao trung bình của núi dưới 3000m. D. tập trung nhiều quần đảo và hàng vạn đảo lớn nhỏ.

10. Đông Nam Á đông dân, gia tăng tự nhiên còn cao, tạo sức ép cho xã hội nhiều mặt, nhưng đặc biệt nhất là

A. ô nhiễm trầm trọng nguồn nước. B. việc nâng cao chất lượng cuộc sống.

C. các tệ nạn xã hội. D. thiếu vốn để đào tạo chuyên môn kỹ thuật.

1
7 tháng 5 2020

1_c 2_d 3_?

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á? A. Đạo Phật là tôn giáo phổ biến ở các nước Đông Nam Á biển đảo. B. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ sông. C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. D. Một số dân tộc phân bố không theo biên giới quốc gia. Câu 2. Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nhiều của động đất là do A. nằm...
Đọc tiếp

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á?

A. Đạo Phật là tôn giáo phổ biến ở các nước Đông Nam Á biển đảo.

B. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ sông.

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.

D. Một số dân tộc phân bố không theo biên giới quốc gia.

Câu 2. Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nhiều của động đất là do

A. nằm ở nơi gặp gỡ giữa các luồng sinh vật.

B. nơi giao thoa giữa các vành đai sinh khoáng.

C. liền kề với vành đai lửa Thái Bình Dương.

D. nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Câu 3. Điểm tương đồng của tất cả các nước Đông Nam Á về mặt vị trí địa lí là

A. tiếp giáp biển.

B. có tính chất bán đảo.

C. thường chịu ảnh hưởng của thiên tai, bão.

D. nằm chủ yếu trong vùng nội chí tuyến.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm địa hình của các nước Đông Nam Á biển đảo?

A. Ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa.

B. Đa phần là đồng bằng duyên hải, có đất cát nghèo dinh dưỡng.

C. Chủ yếu là đồi núi thấp, có độ cao trung bình dưới 3000m.

D. Đồng bằng lớn tập trung ở các đảo Calimanta, Xumatra.

0
24 tháng 3 2020

Đáp án là A. Các quốc gia này trong lịch sử có '' con đường tơ lụa'' đi qua nên vùng tiếp nhận được văn hóa Trung Đông lẫn Phương Tây

Câu 1. Trung Quốc là một quốc gia rộng lớn nằm ở khu vực A. Đông Nam Á. B. Bắc Á. C. Đông Á. D. Tây Nam Á. Câu 2. Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta? A. Phía bắc. B. Phía nam. C. Phía tây. D. Phía đông. Câu 3. Ý nào nào sau đây không chính xác khi nói về đặc điểm vị trí và lãnh thổ Trung Quốc? A. Có diện tích lớn sau LB Nga, Ca-na-đa và Hoa Kì. B. Nằm ở khu vực Đông Á, tiếp giáp với 14 quốc...
Đọc tiếp

Câu 1. Trung Quốc là một quốc gia rộng lớn nằm ở khu vực

A. Đông Nam Á. B. Bắc Á. C. Đông Á. D. Tây Nam Á.

Câu 2. Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta?

A. Phía bắc. B. Phía nam. C. Phía tây. D. Phía đông.

Câu 3. Ý nào nào sau đây không chính xác khi nói về đặc điểm vị trí và lãnh thổ Trung Quốc?

A. Có diện tích lớn sau LB Nga, Ca-na-đa và Hoa Kì.

B. Nằm ở khu vực Đông Á, tiếp giáp với 14 quốc gia.

C. Phía đông giáp Biển Đỏ với đường bờ biển dài khoảng 9000km.

D. Các bộ phận lãnh thổ ven biển gom đặc khu hành chính Hồng Công, Ma Cao và đảo Đài Loan.

Câu 4. Dòng sông nào sau đây tạo thành một đoạn biên giới tự nhiên khá dài giữa Trung Quốc và LB Nga?

A. Hoàng Hà. B. Trường Giang.

C. Hắc Long Giang (A-mua). D. Vôn-ga.

Câu 5. Dãy núi được coi là biên giới tự nhiên giữa Trung Quốc và Ấn Độ là

A. Hoàng Liên Sơn. B. Hy-ma-lay-a.

C. Côn Luân. D. Thiên Sơn.

Câu 6. Với đặc điểm “Lãnh thổ trải dài từ khoảng 20°B tới 53°B và khoảng 73°Đ tới 135°Đ, giáp 14 nước”, Trung Quốc có thuận lợi cơ bản về mặt kinh tế - xã hội là

A. có thể giao lưu với nhiều quốc gia.

B. có nhiều tài nguyên thiên nhiên

C. có nhiều dân tộc cùng sinh sống.

D. phân chia thành 22 tinh, 5 khu tự trị.

Câu 7. Với đặc điểm “Lãnh thồ trải dài từ khoảng 20°B tới 53°B và khoảng 73°Đ tới 135°Đ, giáp 14 nước Trung Quốc có khó khăn cơ bản trong việc

A. quản lí xuất, nhập cảnh. B. Quản lí xuất, nhập khẩu.

C. quản lí hành chính, chính quyền D. đảm bảo an ninh, quốc phòng.

Câu 8. Ranh giới giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc thường được phân định theo kinh tuyến

A. 105° Tây. B. 105° Đông. C. 115°Tây. D. 115° Đông.

Câu 9. Miền tự nhiên có nhiều thuận lợi hơn để phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc là

A. miền Đông. B. miền Tâỵ C. miền Tây Bắc. D. miền Tây Nam.

Câu 10. Miền nào của Trung Quốc có đặc điểm tự nhiên sau: “gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa; khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt”

A. Miền Đông B. Miền Tây. C. Miền Bắc. D. Miền Nam.

Câu 11. Thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc nằm ở vùng đồng bằng

A. Đông Bắc. B. Hoa Bắc. C. Hoa Trung. D. Hoa Nam.

Câu 12. Các đồng bằng phía đông của Trung Quốc lần lượt từ Bắc xuống Nam là

A. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.

B. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trang, Hoa Nam.

C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

D. Hoa Nam, Hoa Trang, Hoa Bắc, Đông Bắc.

Câu 13. Đồng bằng ở Trung Quốc được tạo nên bởi sông Hoàng Hà là

A. Đông Bắc. B. Hoa Bắc. C. Hoa Trung. D. Hoa Nam.

Câu 14. Đồng bằng do sông Trường Giang bồi đắp là

A. Đông Bắc. B. Hoa Bắc. C. Hoa Trung. D. Hoa Nam.

Câu 15. Địa hình núi cao nhất của Trung Quốc tập trung ở khu vực

A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Tây Bắc.

Câu 16. Thiếc là loại khoáng sản tập trung ở khu vực nào của Trung Quốc?

A. Phía bắc giáp Mông cổ. B. Phía đông giáp biển.

C. Phía nam giáp Việt Nam. D. Phía tây bắc giáp Ca-dắc-xtan.

Câu 17. Biết diện tích Trung Quốc là 9562,9 nghìn km2, dân số giữa năm 2015 là 1371,9 triệu người, vậy mật độ dân số của nước này là

A. 144 người/km. B. 144 người/km2.

C. 8191 người/km2. D. 10 934 người/km2

Câu 18. Năm 2015, dân số Trung Quốc là 1371,9 triệu người, biết tỉ lệ dân thành thị trong năm này là 54%, vậy số dân thành thị của Trung Quốc năm 2015 là

A. 740 826 triệu người. B. 25 406 triệu người.

C. 740 826 nghìn người. D. 1317,9 triệu người.

Câu 19. Các dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng dân số Trung Quốc?

A. 10%. B. 50%. C. 70%. D. 90%.

Câu 20. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư, xã hội hiện nay ở Trung Quốc?

A. Các khu tự trị tập trung chủ yếu ở vùng núi và biên giới.

B. Các thành phố lớn tập trung chủ yếu tại miền Đông

C. Tỉ lệ dân nông thôn khoảng 46%.

D. Mức gia tăng dân số tự nhiên cao.

Câu 21. Để hạn chế tốc độ tăng dân số, từ năm 1979, Trung Quốc đã thực hiện chính sách dân số với nội dung

A. mỗi gia đình có 1 đến 2 con. B. mỗi gia đình chỉ có 1 con trai.

C. mỗi gia đình chỉ có 1 con. D. mỗi gia đình chỉ có 2 con.

Câu 22. Mặt tiêu cực của chính sách dân số “1 con” ở Trung Quốc là

A. giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

B. chất lượng đời sống dân cư được cải thiện

C. mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.

D. tỉ lệ dân thành thị tăng.

Câu 23. Ý nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc?

A. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.

B. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông

C. Dân cư phân bố đều, tập trung chủ yếu ở nông thôn.

D. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.

Câu 24. Các thành phố có trên 8 triệu dân của Trung Quốc là

A. Bắc Kinh, Thiên Tân. B. Bắc Kinh, Thượng Hải.

C. Thượng Hải, Trùng Khánh. D. Trùng Khánh, Hồng Công.

Câu 25. Miền Đông Trung Quốc có nhiều thành phố triệu dân và dân cư tập trung đông chủ yếu do

A. gần biển, khí hậu mát mẻ.

B. đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng.

C. nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú.

D. nền kinh tế phát triển.

Câu 26. Miền Tây Trung Quốc dân cư thưa thớt chủ yếu do

A. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.

B. sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.

C. ít tài nguyên khoáng sản và đất trồng.

D. nhiều hoang mạc, bồn địa.

Câu 27. Nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân (chủ yếu có mật độ dưới 1 ngườì/km2) nhưng lại có một dải có mật độ đông hơn với mật độ 1 - 50 người/km2 là do

A. gắn với tuyến đường sắt Đông - Tây mới xây dựng.

B. đó là phần thuộc lưu vực sông Hoàng Hà.

C. gắn với lịch sử “Con đường tơ lụa”.

D. chính sách phân bố dân cư của Trung Quốc.

Câu 28. Tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ ở Trung Quốc là

A. thấp. B. trung bình. C. cao. D. rất cao.

Câu 29. về mặt giáo dục, ý nào sau đây không phải là giải pháp Trung Quốc đã làm để chuẩn bị và bổ sung liên tục lực lượng lao động có chất lượng cho công cuộc hiện đại hoá đất nước?

A. Nhập khẩu nhiều lao động phổ thông nước ngoài.

B. Cải cách giáo dục, đa dạng hoá các loại hình trường trong nước

C. Cử người đi đào tạo ở nước ngoài.

D. Thuê chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài.

Câu 30. Người Trung Quốc cổ đại là chủ nhân của những phát minh nào sau đây?

A. Đồng hồ, la bàn, gìấy, thuốc súng.

B. La bàn, giấy, kĩ thuật in, bom nguyên tử.

C. La bàn, giấy, kĩ thuật in, thuốc súng.

D. Đúc đồng, gỉấy, thuốc súng, la bàn.

0
Câu 63. Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích gieo trồng lúa gạo ở các nước Đông Nam Á giảm là A. nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm B. năng suất lúa gạo tăng lên nhanh chóng. C. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được yêu cầu của người dân. D. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng. Câu 68. Việc xây dựng đường giao thông trong khu vực Đông Nam Á theo hướng đông-tây hết sức cần thiết đối...
Đọc tiếp

Câu 63. Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích gieo trồng lúa gạo ở các nước Đông Nam Á giảm là

A. nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm

B. năng suất lúa gạo tăng lên nhanh chóng.

C. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được yêu cầu của người dân.

D. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

Câu 68. Việc xây dựng đường giao thông trong khu vực Đông Nam Á theo hướng đông-tây hết sức cần thiết đối với các nước có

A. hướng núi Bắc- Nam.

B. hướng núi Tây Bắc- Đông Nam.

C. lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc- nam.

D. lãnh thổ kéo dài theo chiều Đông- Tây.

Câu 71. Việc xây dựng đường giao thông đường bộ theo hướng Đông - Tây hết sức cần thiết đối với Đông Nam Á lục địa vì

A. hướng núi bắc - nam, tây bắc - đông nam.

B. địa hình nhiều đồi núi, phân hóa phức tạp.

C. lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc - nam.

D. lãnh thổ kéo dài theo chiều đông - tây.

Câu 78. Phát biểu nào sau đây đúng với ASEAN hiện nay?

A. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hiện đại hóa.

B. Thành viên bao gồm 11 nước Đông Nam Á.

C. Không liên kết với các quốc gia bên ngoài.

D. Mức sống dân cư tương đồng giữa các nước.

Câu 80. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn?

A. Trình độ lao động thấp, phân bố lao động chưa đồng đều.

B. Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao.

C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao động cao.

D. Dân số tăng nhanh, chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế.

Câu 84. Biện pháp nào có hiệu quả nhất để tăng sản lượng lúa gạo của các nước Đông Nam Á?

A. Tăng cường đầu tư phát triển thuỷ lợi.

B. Sử dụng các giống lúa năng suất cao.

C. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật.

D. Tăng cường sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu.

Câu 87. Dịch vụ là ngành được các nước Đông nam Á ưu tiên phát triển nhằm mục đích.

A. khai thác tiềm năng du lịch.

B. khai thác lợi thế về vị trí địa lí.

C. tạo cơ sở hạ tầng , thu hút đầu tư.

D. thúc đẩy các ngành kinh tế khác.

0
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực Đông Nam Á biển đảo? A. Quần đảo thuộc loại lớn nhất thế giới. B. Nằm trong vùng có động đất núi lửa hoạt động mạnh. C. Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam. D. Có nhiều đồng bằng lớn, đất phù sa được phủ tro, bụi của núi lửa. Câu 2. Ý nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á? A. Nằm trong...
Đọc tiếp

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực Đông Nam Á biển đảo?

A. Quần đảo thuộc loại lớn nhất thế giới.

B. Nằm trong vùng có động đất núi lửa hoạt động mạnh.

C. Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam.

D. Có nhiều đồng bằng lớn, đất phù sa được phủ tro, bụi của núi lửa.

Câu 2. Ý nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?

A. Nằm trong đới khí hậu gió mùa nhiệt đới và khí hậu xích đạo.

B. Nằm hoàn toàn trong khu vực nhiệt đới gió mùa thuộc bán cầu Bắc.

C. Nằm gần hai quốc gia có nền văn minh lớn là Ấn Độ và Trung Quốc.

D. Nằm ở phía Đông Nam lục địa Á - Âu, nơi tiếp giáp giữa hai đại dương.

Câu 3. Các quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á biển đảo?

A. Ma-lay-xia, Đông-Ti-mo.

B. Bru-nây, Phi-lip-pin.

C. Xing-ga-po, Cam-pu-chia.

D. Cam-pu-chia, Việt Nam.

Câu 4. Một số sản phẩm công nghiệp của Đông Nam Á đã có được sức cạnh tranh trên thị trường thế giới chủ yếu là nhờ vào việc

A. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.

B. tăng cường công nhân có trình độ kĩ thuật cao.

C. đầu tư vốn để đổi mới nhiều máy móc, thiết bị.

D. có sự liên kết và hợp tác sản xuất giữa các nước.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của Đông Nam Á biển đảo?

A. Dầu mỏ và khí đốt có trữ lượng lớn.

B. Nhiều đồi núi, có núi lửa hoạt động.

C. Đồng bằng rộng lớn, đất cát pha là chủ yếu.

D. Khí hậu nóng ẩm và có gió mùa hoạt động.

0