K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 11 2019

* Về số dân:

- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002.

- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).



26 tháng 12 2017

a) Tính mật độ dân số

Mật độ dân số của thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005

b) Biểu đồ

Biểu đồ mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005

c) Nhận xét

Giai đoạn 1995- 2005:

- Mật độ dân số không đều giữa các châu lục:

+ Châu Á có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là châu Âu, châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).

+ Châu Đại Dương có mật độ dân số trung bình thấp nhất (dẫn chứng).

- Châu Á có mật độ dân số cao gấp hơn 2,5 lần mật độ dân số trung bình toàn thế giới. Các châu lục còn lại có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới (dẫn chứng).

- Mật độ dân số trung bình thế giới và các châu lục đều tăng (trừ châu Âu - mật độ dân số không thay đổi trong giai đoạn trên) (dẫn chứng).

2 tháng 1 2017

a) Biểu đồ

Biểu đồ thể hiện sự phân bố dân cư giữa các châu lục giai đoạn 1650 - 2000

b) Nhận xét và giải thích

Trong giai đoạn 1650 - 2000 giữa các châu lục có sự thay đổi trong bức tranh phân bố dân cư:

- Số dân châu Á là đông nhất, vì đây là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại, có tốc độ gia tăng tự nhiên cao và ít chịu ảnh hưởng của các cuộc chuyển cư liên lục địa.

- Dân số châu Âu tương đối ổn định trong thời gian giữa thế kỉ XVII đến giữa thế kỉ XVIII, sau đó dân số tăng lên vào giữa thế kỉ XIX do bùng nổ dân số, rồi bắt đầu giảm đột ngột, một phần vì xuất cư sang châu Mĩ và châu Đại Dương, nhưng chủ yếu vì mức gia tăng giảm liên tục cho đến nay.

- Dân số châu Phi giảm mạnh từ giữa thế kỉ XVII cho tới giữa thế kỉ XIX liên quan tới các dòng xuất cư sang châu Mĩ, từ cuối thế kỉ XIX đến năm 2000, dân số bắt đầu tăng lên do mức gia tăng tự nhiên rất cao.

- Dân số châu Mĩ tăng lên đáng kể nhờ các dòng nhập cư liên tục từ châu Phi và châu Âu. Riêng châu Đại Dương, số dân rất nhỏ so với tổng số dân thế giới, có tăng lên ít nhiều sau khi có dòng nhập cư từ châu Âu tới.

10 tháng 5 2017

a) Biểu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000

+ Tính bán kính đường tròn  ( r 1950 , r 2000 ) :

r 1950 = 1 , 0   đvbk

r 2000 = 6055 , 4 2522 =1,55  đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000

b) Nhận xét

Giai đoạn 1950 - 2000:

- Số dân các châu lục trên thế giới đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau: châu Phi có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu có tốc độ tăng chậm nhất (dẫn chứng).

- Cơ cấu dân số:

+ Về cơ cấu:

Ÿ Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 1950, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Âu, châu Mĩ, châu Phi và cuối cùng là châu Đại Dương (dẫn chứng).

• Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 2000, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Mĩ, châu Phi, châu Âu và có tỉ lệ thấp nhất là châu Đại Dương (dẫn chứng).

+ Về sự chuyển dịch cơ cấu:

Trong giai đoạn trên, cơ cấu dân số các châu lục có sự thay đổi theo hướng:

Ÿ Tỉ trọng dân số châu Á, châu Mĩ, châu Phi tăng (dẫn chứng).

Tỉ trọng dân số châu Âu giảm, tỉ trọng dân số châu Đại Dương không thay đổi (dẫn chứng).

Ÿ Châu Á có tỉ trọng tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).

11 tháng 10 2021

- Số dân cư của Châu á là đông nhất thế giói tỉ lệ gia tăng dân số đứng ngang bằng thế giới ( 1,3%) , đứng sau châu phi châu mĩ, trên Châu Âu và châu đại dương

- Tính mật độ dân số : mật độ dân số = số dân chia cho diện tích đất

* dân cư đông đức:

-Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào, rẻ

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn

-Khó khăn:

- Dân số quá đông và tăng nhanh đã gây nên nhiều hậu quả tiêu cực

+ Kìm hãm sự phát triển kinh tế

+ Gây sức ép về vấn đề nhà ở, việc làm, y tế, giáo dục...

+ Ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường do quá nhiều rác thải

+ Tệ nạn xã hội xảy ra ở nhiều nơi..

- Nguyên nhân là do người dân từ các vùng sâu vùng xa, khó khăn kinh tế tập trung về các vùng duyên hải, đồng bằng để tìm việc làm.

* biện Pháp khắc phục :

-Thứ nhất, cần duy trì được xu thế giảm sinh vững chắc, ổn định quy mô dân số ở mức hợp lý góp phần bảo đảm phát triển bền vững

- Thứ hai,  nâng cao chất lượng dân số, trong nhóm người ít học, thất học hoặc sống ở vùng sâu, vùng xa

- Thứ ba,  khuyến khích  kết hôn ở độ tuổi thích hợp và ủng  hộ xây dựng quy mô gia đình ít con. Xóa bỏ thành kiến trọng nam khinh nữ nhằm duy trì sự cân bằng về tỷ lệ giới tính.

- Thứ tư , cần phải giáo dục giới tính cho tuổi vị thành niên, nâng cao hiểu biết về sinh sản

* nhận xét về quan hệ giữa các chủng tộc châu á vs thế giới : các chủng tộc tuy khác nhau về hình thái bên ngoài nhưng đều có quyền và khả năng như nhau trong mọi hoạt động kinh tế xã hội

 

bài dài quá bạn ạ ! Nên chia nhỏ ra nhé :)

27 tháng 7 2018

- Châu Á có số dân đông nhất, chiếm gần 61% dân số thế giới (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23,4 % của thế giới).

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á: ngang bằng mực trung bình của thế giới (1, 3%), cao hơn châu Âu và châu Đại Dương, nhưng thấp hơn châu Mĩ và châu Phi.

: Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới?Tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới 2002 ( Số dân của châu lục * 100 % DS = Số dân thế giới)Châu Á 3 766 ………………………………………………….......................... ………………………………………………….......................... ………………Châu ĐạiDương 32 ………………………………………………….......................... …………………………………………………..........................Châu Phi 839...
Đọc tiếp

: Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới?

Tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới 2002 ( Số dân của châu lục * 100 % DS = Số dân thế giới)

Châu Á 3 766 ………………………………………………….......................... ………………………………………………….......................... ………………

Châu Đại

Dương 32 ………………………………………………….......................... …………………………………………………..........................

Châu Phi 839 ………………………………………………….......................... ………………………………………………….......................... 

Châu Âu 728 ………………………………………………….......................... ………………………………………………….....................

Châu Mĩ 850 ………………………………………………….......................... …………………………………………………................

Toàn thế giới 6 215 ………………………………………………….......................... 

0