K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2016
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
  • S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
  • S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
  • Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

  • When + thì quá khứ đơn (simple past)
  • When + hành động thứ nhất
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O

    Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

    Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

    7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O

    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

    Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

    8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O

    Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.

    Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

    9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

    Cách dùng thì tương lai đơn:

  • Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
  • Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
  • Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
  • 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O

    Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

    Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

  • CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
  • CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
  • 11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle

    Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

    Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

    12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O

    Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai..

17 tháng 7 2016


1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow
    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?

3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

  • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
  • Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 


5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + V_ed + O
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 


6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). 

Cách dùng: 
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. 
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING 
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

  • Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
  • Phủ định: S+ hadn’t+ Past Participle + O
  • Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous

  • Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O
  • Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 



9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 


10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. 

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc 
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 


11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect

  • Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) 

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 


12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
  • Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

2 tháng 8 2018
  • January: tháng 1
  • February: tháng 2
  • March: tháng 3
  • April: tháng 4
  • May: tháng 5
  • June: tháng 6
  • July: tháng 7
  • August: tháng 8
  • September: tháng 9
  • October: tháng 10
  • November: tháng 11
  • December: tháng 12
2 tháng 8 2018

Thứ năm ngày 2

= Thursday , 2nd

A: What kind of things do you do in your free time?

Cậu thường làm gì vào những lúc rảnh rỗi?

B: I’m really into watching foreign films. What about you?

Mình rất thích xem các bộ phim nước ngoài. Còn cậu thì sao?

A: I to do just about anything outdoors. Do you enjoy camping?

Mình thích các hoạt động ngoài trời. Cậu có thích cắm trại không?

B: Camping for an evening is OK, but I couldn’t do it for much longer than one night!

Chỉ cắm trại qua 1 đêm thì không sao, mình không thể cắm trại qua nhiều hơn 1 đêm được!

A: Have you ever been camping in Da Lat?

Cậu đã bao giờ cắm trại ở Đà Lạt chưa?

B: No, but I’ve always wanted to do that. I’ve heard it’s a beautiful place to go.

Chưa, nhưng mình rất thích được cắm trại ở đó. Mình nghe nói đó là nơi rất tuyệt

A: It’s fantas. My family and I are very fond of the place.

Nó rất lãng mạn. Mình va mọi người trong gia đình đều thích nơi này.

B: Do you have any photos of any of your campaign trips there?

Cậu có bức ảnh về cảnh cắm trại ở đó không?

A: Sure, would you to see them?

Có chứ, cậu có muốn xem không?

B: That’d be great!

Hay quá!

12 tháng 11 2019

A: I lost my new pen.
B: Where did you lose it?
A: I don't know.
B: When did you lose it?
A: I think I lost it today. I used it yesterday.
B: Did you check all your pockets?
A: I checked all my pockets.
B: Did you look in your desk?
A: Yes. It isn't there, either.
B: It's probably around somewhere.
A: Oh, well, it only cost me a dollar.
B: Only a dollar? Don't even look for it!

DỊCH

 A: Tôi bị mất cây bút mới.
B: Bạn đã mất nó ở đâu?
A: Tôi không biết.
B: Khi nào bạn mất nó?
A: Tôi nghĩ rằng tôi đã mất nó ngày hôm nay. Tôi đã sử dụng nó ngày hôm qua.
B: Bạn đã kiểm tra tất cả các túi của bạn?
A: Tôi đã kiểm tra tất cả các túi của tôi.
B: Bạn đã nhìn vào bàn của bạn?
A: Vâng. Nó cũng không ở đó.
B: Có lẽ nó ở đâu đó quanh đây.
A: Ồ, tốt, nó chỉ tốn của tôi một đô la.
B: Chỉ một đô la? Đừng tìm nó nữa! 

24 tháng 10 2021

Bạn Tham Khảo;

My grandmother is 90 this year, and her age makes her become pretty weak. There are countless wrinkles on her face, but we can still see that she used to be a very beautiful girl when she was young. She has curly grey hair which my mother decided to cut short. Her eyes are blurred by time, but there is still a light in them whenever she smiles. Every morning, she will spend about 10 minutes to walk around the yard as a light exercise, and then she will drink a hot cup of milk. She has to follow a strict diet because she has problem with her liver, so she cannot eat the same food as other people. Besides, she needs to take some pills in the morning and evening to maintain her health, and I feel really sad when she needs more and more pills. Despite her age, she is still a delightful lady who is full of love, and of course I love her very much.

Dịch:

Năm nay bà tôi được 90 tuổi, và tuổi tác của bà khiến bà trở nên khá yếu. Khuôn mặt của bà ấy có rất nhiều nếp nhăn, nhưng chúng ta vẫn có thể thấy rằng bà ấy từng là một cô gái rất xinh đẹp khi còn trẻ. Bà tôi có mái tóc màu xám xoăn mà mẹ tôi đã quyết định cắt ngắn lên. Đôi mắt bà đã mờ đi theo thời gian, nhưng vẫn còn một thứ ánh sáng bên trong chúng bất cứ khi nào bà ấy mỉm cười. Mỗi buổi sáng, bà sẽ dành khoảng 10 phút để đi dạo quanh sân nhà như một bài tập thể dục nhẹ nhàng, và sau đó bà sẽ uống một ly sữa nóng. Bà tôi phải tuân theo một chế độ ăn uống nghiêm ngặt bởi vì bà ấy có vấn đề với gan của mình, vì vậy bà không thể ăn cùng thức ăn như những người khác. Bên cạnh đó, bà cần phải uống một ít thuốc vào buổi sáng và buổi tối để duy trì sức khỏe của mình, và tôi cảm thấy rất buồn khi càng lúc bà lại càng cần nhiều thuốc hơn. Mặc dù tuổi tác đã cao, bà ấy vẫn là một người phụ nữ thú vị luôn tràn đầy tình yêu, và tất nhiên tôi yêu bà tôi rất nhiều.

31 tháng 3 2019

Mother: mẹ

brother: anh hoặc em trai

sister: chị hoặc em gái

father: bố

grandfather: ông ngoại hoặc nội ( grandfather = Grandpa)

grandmother: bà ngoại hoặc nội (grandmother = Grandma)

=^_^=

31 tháng 3 2019

TRẢ LỜI:

    Grandmother

   Grandfather

  Father

  Mother

 Brother

 Sister

 Aunt

  Uncle

 Cousin

13 tháng 9 2018

hello, my name is Huong. I was in grade 8a Chuong Duong Junior High School in Hanoi. My hobbies are reading Conan, Shin and Doraemon. I also reading novels and some text books such as: give me a ket to go to childhood; I see yellow flowers on the green grass of the sun and my favorite book is the totto-chan - the little girl by the window.My favorite subject is literature and art. I love to play sports and often play badminton, kick, ... my best friend is loan, Trang, Huong giang, ...I very much appreciate them.

k nha ! (^_^)

27 tháng 1 2017

ko ai trả lời mk à!

27 tháng 1 2017

Friendship is all me . A good friend is someone with whom I shared a sweet fleshy share . They will do everything possible for me . Certainly I don't want they will betray me . They had to put all their faith in me . When do I need , they will be present at the moment . Those that don't require high . But I'm just so is enough .

If you have a good friendship , I will make it long . I believe the world will have a long - term friendship . Because none of us are bad at all . We just don't know to check it . So I believe the friendship will last long in life .

Dịch :

Tình bạn là tất cả đối với tôi . Một người bạn tốt là một người cùng tôi chia ngọt sẻ bùi . Họ sẽ làm mọi điều tốt với tôi . Chắc chắn tôi không muốn họ sẽ phản bội tôi . Họ là người để tôi đặt hết niềm tin vào . Khi nào tôi cần , họ sẽ có mặt ngay lúc đó . Những đòi hỏi ấy không cao . Nhưng tôi chỉ cần vậy là đủ

Nếu có một tình bạn đẹp , tôi sẽ làm cho nó dài lâu . Tôi tin trên đời sẽ có những tình bạn dài lâu . Bởi không ai trong chúng ta xấu cả , chỉ là chúng ta chưa biết kiềm chế nó . Vậy nên tôi tin tình bạn sẽ kéo dài lâu trong cuộc sống .

25 tháng 9 2018

inh lích 

scuba diving

Dịch :

môn lặn

Cách đọc :

ˈskuː.bə ˌdaɪ.vɪŋ

Đang chán k có ai chat

12 tháng 11 2019

Birthday is an occasion of reunion and happiness. This is an occordant opportunity to represent love affair to the one we love. My younger sister's birthday came off on last Sunday, the day on which she turned fifteen. She invited a large number of guests including relatives and friends. My whole family were all busy making preparations for the feast. The party took place outside for all the guests to enjoy fresh air in the evening. The surrounding is covered with plenty of colorful balloons and flashing lights. From 6 p.m the guests began to arrive one by one because the party was to start at 7 p.m. Our family warmly welcomed them at the gate of the house. At exact seven, all people present gathered around the table to sing the chorus"Happy birthday to you" and clap hands. After that my younger sister began to blow out all the candles on the cake. It was a great chocolate birthday cake tastefully decorated with colorful candies and cream. All the guests were served with various candies, biscuits, fruits, cakes, beverages,... The party was full of rejoicement and pleasure with laughters all the time. She received so many meaningful birthday presents that she bursted into tears. After finishing the party, the guests said goodbye to us and returned home. Our family began to clean up and soon got to sleep. It was a hardship day but full of cheerfulness and meaning.

Dịch:
Sinh nhật là dịp của đoàn tụ và hạnh phúc. Đây là dịp thích hợp để để hiện tình thương yêu với người mà mình yêu thương. Sinh nhật của em gái mình là vào chủ nhật tuần trước, hôm ấy vừa tròn 15 tuổi. Nó mời rất nhiều khách tới cả người thân và bạn bè. Cả gia đình mình đều bận rộn chuẩn bị bữa tiệc. Bữa tiệc được tổ chức ngoài trời để khách mời tận hường được không khí trong lành. Xung quang được trang trí với nhất nhiều bóng bay và đèn nhấp nháy sặc sỡ màu sắc. Từ 6 giờ tối khách mời bắt đầu đến vì bữa tiệc sẽ được tổ chức lúc 7 giờ. Gia đình mình nồng nhiệt chào đón khách ở cổng nhà. Vào đúng 7 giờ, tất cả mọi người có mặt tập hợp lại xung quang bàn tiệc để hát chúc mừng sinh nhật và vỗ tay. Sau đó em gái mình bắt đầu thổi nến. Đó là một chiếc bánh socola lớn được trang trí đẹp mắt với kẹo và kem đầy màu sắc. Rất nhiều món được bày ra với đầy đủ kẹo, bánh quy, hoa quả, bánh ngọt, đồ uống... Bữa tiệc tràn đầy sự hứng khởi và niềm vui và đầy tiếng cười cả buổi. Em ấy được nhận rất nhiều món quà ý nghĩa đến nỗi đã bật khóc vì hạnh phúc. Sau khi bữa tiệc kết thúc, khách nói lời tạm biệt và ra về. Gia đình mình bắt đầu dọn dẹp và nhanh chóng đi ngủ. Đó là 1 ngày vất vả nhưng tràn đầy niềm vui và ý nghĩa.

12 tháng 11 2019

Birthday is an occasion of reunion and happiness. This is an occordant opportunity to represent love affair to the one we love. My younger sister's birthday came off on last Sunday, the day on which she turned fifteen. She invited a large number of guests including relatives and friends. My whole family were all busy making preparations for the feast. The party took place outside for all the guests to enjoy fresh air in the evening. The surrounding is covered with plenty of colorful balloons and flashing lights. From 6 p.m the guests began to arrive one by one because the party was to start at 7 p.m. Our family warmly welcomed them at the gate of the house. At exact seven, all people present gathered around the table to sing the chorus"Happy birthday to you" and clap hands. After that my younger sister began to blow out all the candles on the cake. It was a great chocolate birthday cake tastefully decorated with colorful candies and cream. All the guests were served with various candies, biscuits, fruits, cakes, beverages,... The party was full of rejoicement and pleasure with laughters all the time. She received so many meaningful birthday presents that she bursted into tears. After finishing the party, the guests said goodbye to us and returned home. Our family began to clean up and soon got to sleep. It was a hardship day but full of cheerfulness and meaning.