K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

\(n_{FeSO_4}=\dfrac{22,8}{56+32+16.4}=0,15(mol)\)

Chọn B

13 tháng 12 2021

\(n_{FeSO_4}=\dfrac{22,8}{152}=0,15\left(mol\right)\)

=> B

2 tháng 12 2021

\(a,m_{Fe_2O_3}=0,15.(56.2+16.3)=0,15.160=24\\ b,m_{MgO}=0,75.(24+16)=0,75.40=30\)

2 tháng 12 2021

a) mFe2O3 = 0.15*160 = 24 g

b) mMgO = 0.75*40=30 g

27 tháng 8 2021

CTHH của A : $Fe_xO_y$

Ta có : $x + y = 7$

$M_A = 56x + 16y = 232$

Suy ra : x = 3 ; y = 4

Vậy CTHH là $Fe_3O_4$

6 tháng 9 2021

a) mhh = 0,2.56+0,3.64 = 30,4 (g)

b) \(m_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\)

Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là ( cho nguyên tử khối của H=1, S=32, O=16)A. 68.                       B. 78.                       C. 88.                       D. 98.Câu 8: Phân tử khối của FeSO4 là (cho nguyên tử khối của Fe=56,S=32, O=16)A. 150.                     B. 152.                      C. 151.                     D. 153.Câu 9: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chấtA. 1.                         B. 5.                         C....
Đọc tiếp

Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là ( cho nguyên tử khối của H=1, S=32, O=16)

A. 68.                       B. 78.                       C. 88.                       D. 98.

Câu 8: Phân tử khối của FeSO4 là (cho nguyên tử khối của Fe=56,S=32, O=16)

A. 150.                     B. 152.                      C. 151.                     D. 153.

Câu 9: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất

A. 1.                         B. 5.                         C. 3.                         D. 6.

Câu 10: Cách viết 2C có ý nghĩa:

A. 2 nguyên tố cacbon.                              B. 2 nguyên tử cacbon.

C. 2 đơn vị cacbon.                                   D. 2 khối lượng cacbon.

Câu 11: Kí hiệu  biểu diễn hai nguyên tử oxi là

A. 2O.                       B. O2.                        C. O2.                     D. 2O2

Câu 12: Cách biểu diễn 4H2 có nghĩa là

A. 4 nguyên tử hiđro.                                  B. 8 nguyên tử hiđro.

C. 4 phân tử hiđro.                                                D. 8 phân tử hiđro.

Câu 13: Công thức hóa học và phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử là (cho nguyên tử khối của Na=23, N=14, O=16)

A. NaNO3, phân tử khối là 85.                   B. NaNO3, phân tử khối là 86.

C. NaNO2, phân tử khối là 69.                   D. NaNO3, phân tử khối là 100.

Câu 14: Lập công thức hóa học của Ca(II) với OH(I)

A. CaOH.                 B. Ca(OH)2               C. Ca2OH.                D. Ca3OH.

Câu 15: Biết Cr hoá trị III và O hoá trị II. Công thức hoá học nào viết đúng?

A. CrO.                    B. Cr2O3.                  C. CrO2.                   D. CrO3.

Câu 16: Cho Ca(II), PO4(III), công thức hóa học nào viết đúng?

A. CaPO4.                 B. Ca2PO4.                C. Ca3(PO4)2.            D. Ca3PO4.

Câu 17: Cho biết Fe(III), SO4(II), công thức hóa học nào viết đúng?

A. FeSO4.                 B. Fe(SO4)2.              C. Fe2SO4.                D. Fe2(SO4)3.

Câu 18: Hóa trị của C trong các hợp chất sau: CO, CH4, CO2

A. II, IV, IV.             B. II, III, V.              C. III, V, IV.             D. I, II, III.

Câu 19: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là (cho nguyên tử khối của Al=27, N=14, O=16)

A. 3.                         B. 2.                         C. 1.                         D. 4.

Câu 20: Hợp chất X có công thức Fe(NO3)x và có khối lượng phân tử là 242. Giá trị của x là (cho nguyên tử khối của Fe=56, N=14, O=16)

A. 3.                         B. 2.                         C. 1.                         D. 4.

 

2
9 tháng 11 2021

7:D
8:B
9:D
10:B
11:A
12:C
13:A
14:B
15:B
16:C
17:D
18:A
19:C
20:B

10 tháng 11 2021

7.D
8.B
9.D
10.B
11.A
12.C
13.A
14.B
15.B
16.C
17.D
18.A
19.C
20.B

4 tháng 12 2019
https://i.imgur.com/5Gmj1Mt.jpg
1 tháng 10 2023

a) Diện tích xung quanh của khối rubik là:

\(\dfrac{1}{2}\cdot234\cdot67,5=7897,5\left(mm^2\right)\)

Diện tích mỗi mặt của khối rubik là:

\(7897,5:3=2632,5\left(mm^2\right)\)

Diện tích toàn phần của khối rubik là:

\(2632,5\cdot4=10530\left(mm^2\right)\)

\(---\)

b) Thể tích của khối rubik là:

\(\dfrac{1}{3}\cdot2632,5\cdot63,7=55896,75\left(mm^3\right)\)

Vậy: ...

#\(Toru\)

21 tháng 1 2018

Ta có:

452 chia a dư 32 \Rightarrow (452-32):a=420:a (a32)

321 chia a dư 21\Rightarrow (321-21):a=300:a

Suy ra a thuộc UC(420,300)

420=2^2.3.5.7

300=2^2.3.5^2

UCLN(420,300)=22.3.5=60

UC(420,300)=U(60)=\left \{ 1;2;3;4;5;6;10;12;15;20;30;60 \right \}

Vì a32 \Rightarrow a=60

Vậy số tự nhiên a đó là 60.

15 tháng 1 2019

\(m_{Cu}=\frac{160.40}{100}=64\left(g\right)\Rightarrow n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)

\(m_S=\frac{160.20}{100}=32\left(g\right)\Rightarrow n_S=\frac{m_S}{M_S}=\frac{32}{32}=1\left(mol\right)\)

\(m_O=160-64-32=64\left(g\right)\Rightarrow n_O=\frac{m_O}{M_O}=\frac{64}{16}=4\left(mol\right)\)

Tỉ lệ số mol là tỉ lệ số nguyên tử nên trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 ntử O

CTHH: \(CuSO_4\)

15 tháng 1 2019

mCu = 160.40 : 100 = 64 (g) 

mS = 160.20:100 = 32(g)

mO = 160 - 64 - 32 = 64 (g)

=> nCu = 64/64 = 1 (mol)

nS = 32/32 =1 (mol)

nO = 64/16 = 4 (mol)

=> trong chất A có 1 ngtu Cu, 1 ngtu S, 4 ngtu O

=> CTHH cần tìm của chất A là: CuSO4