K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2022

WTF lớp 7 chx học nha

17 tháng 3 2022

90 đvc

19 tháng 10 2021

MAl2O3=102 đvC

M Fe(OH)2=90đvC

20 tháng 12 2021

Đơn chất: 

\(O_2-PTK:32\left(đvC\right)\\ Ba-PTK:137\left(đvC\right)\)

Hợp chất:

\(HCl-PTK:36,5\left(đvC\right)\\ BaSO_3-PTK:217\left(đvC\right)\\ NaHSO_4-PTK:120\left(đvC\right)\\ BaSO_4-PTK:233\left(đvC\right)\\ Ba\left(OH\right)_2-PTK:171\left(đvC\right)\\ H_2SO_4-PTK:98\left(đvC\right)\\ Fe\left(NO_3\right)_2-PTK:180\left(đvC\right)\\ Al_2O_3-PTK:102\left(đvC\right)\\ Fe\left(OH\right)_3-PTK:107\left(đvC\right)\)

20 tháng 12 2021

Đơn chất: O2, Ba

Hợp chất: HCl, BaSO3, NaHSO4, BaSO4, Ba(OH)2, H2SO4, Fe(NO3)2, Al2O3, Fe(OH)3

PTKO2 = 16.2 = 32(đvC)

PTKHCl = 1.1 + 1.35,5 = 36,5 (đvC)

NTKBa = 137 (đvC)

PTK BaSO3 = 137.1 + 32.1 + 16.3 = 217 (đvC)

PTK: NaHSO4 = 23.1 + 1.1 + 32.1 + 16.4 = 120 (đvC)

PTK BaSO4 = 137.1 + 32.1 + 16.4 = 233(đvC)

PTK Ba(OH)2 = 137.1 + 16.2 + 1.2 = 171(đvC)

PTK H2SO4 = 1.2 + 32.1 + 16.4 = 98 (đvC)

PTK Fe(NO3)2 = 56.1 + 14.2 + 16.6 = 180(đvC)

PTK Al2O3 = 27.2 + 16.3 = 102(đvC)

PTK Fe(OH)3 = 56.1 + 16.3 + 1.3 = 107(đvC)

Dạng này em tính phân tử khối, nguyên tử khối rồi nhân với 0,16605.10-23 (g)

20 tháng 11 2021

Trả lời:

\(a)\)

\(m_C=1,6605.10^{-24}.12=1,9926.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{Cl}=1,6605.10^{-24}.35,5=5,894775.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{KOH}=1,6605.10^{-24}.\left(39+16+1\right)=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{H2SO4}=1,6605.10^{-24}.\left(2+32+4.16\right)=1,62729.10^{-22}\left(g\right)\)

\(m_{Fe2\left(CO3\right)3}=1,6605.10^{-24}.\left(2.56+\left(12+3.16\right).3\right)=4,84866.10^{-22}\left(g\right)\)

+) Đơn chất: \(C,Cl.\)

+) Hợp chất: \(KOH,H_2SO_4,Fe_2\left(CO_3\right)_3.\)

\(b)\)

\(m_{BaSO4}=1,6605.10^{-24}.\left(137+32+4.16\right)=3,868965.10^{-22}\left(g\right)\)

\(m_{O2}=1,6605.10^{-24}.\left(2.16\right)=5,3136.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{Ca\left(OH\right)2}=1,6605.10^{-24}.\left(40+\left(16+1\right).2\right)=1,22877.10^{-22}\left(g\right)\)

\(m_{Fe}=1,6605.10^{-24}.56=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)

+) Đơn chất: \(O_2,Fe.\)

+) Hợp chất: \(BaSO_4,Ca\left(OH\right)_2.\)

\(c)\)

\(m_{HCl}=1,6605.10^{-24}.\left(1+35,5\right)=6,060825.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{NO}=1,6605.10^{-24}.\left(14+16\right)=4,9815.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{Br2}=1,6605.10^{-24}.\left(2.80\right)=2,6568.10^{-22}\left(g\right)\)

\(m_K=1,6605.10^{-24}.39=6,47595.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{NH3}=1,6605.10^{-24}.\left(14+3.1\right)=2,82285.10^{-23}\left(g\right)\)

+) Đơn chất: \(Br_2,K.\)

+) Hợp chất: \(HCl,NO,NH_3.\)

\(d)\)

\(m_{C6H5OH}=1,6605.10^{-24}.\left(12.6+5.1+16+1\right)=1,56087.10^{-22}\left(g\right)\)\(m_{CH4}=1,6605.10^{-24}.\left(12+4.1\right)=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{O3}=1,6605.10^{-24}.\left(3.16\right)=7,9704.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{BaO}=1,6605.10^{-24}.\left(137+16\right)=2,540565.10^{-22}\left(g\right)\)

+) Đơn chất: \(O_3\)

+) Hợp chất: \(C_6H_5OH,CH_4,BaO.\)

1 tháng 11 2021

1. Ta có: 56 x 2 + ( 32 + 16 x 4 )x = 400

=> x = 3

=> CTHH: Fe2(SO4)3

2. Cách giải tương tự 1

=> CTHH: Al2(SO4)3

3. Cách giải tương tự 1

=> CTHH: K2SO4

Câu 1: a) Viết công thức hóa học của các hợp chất sau: Fe (III) với O (II); Mg (II) với O (II) b) Xác định khối lượng phân tử của các hợp chất trên. Cho biết Fe = 56 amu; O= 16 amu; Mg = 24 amu Câu 2 a. Thế nào là phân tử? Tại sao khí hiếm không tồn tại ở dạng phân tử? b. Thế nào là hợp chất. Lấy 2 ví dụ về hợp chất. Câu 3: X là hợp chất của S và O, khối lượng phân tử của X là 80 amu....
Đọc tiếp

Câu 1: a) Viết công thức hóa học của các hợp chất sau: Fe (III) với O (II); Mg (II) với O (II) b) Xác định khối lượng phân tử của các hợp chất trên. Cho biết Fe = 56 amu; O= 16 amu; Mg = 24 amu Câu 2 a. Thế nào là phân tử? Tại sao khí hiếm không tồn tại ở dạng phân tử? b. Thế nào là hợp chất. Lấy 2 ví dụ về hợp chất. Câu 3: X là hợp chất của S và O, khối lượng phân tử của X là 80 amu. Biết % khối lượng của oxygen trong hợp chất là 60%. Xác định công thức hóa học của hợp chất X. Câu 4: Potassium (kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt quan trọng trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hóa, kết trái. Để sử dụng phân Ptasium chloride và Potasium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KC1 và K,SO... Người ta muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào? Vì sao? Câu 5: Công thức hóa học của khí Oxygen là O2. Nêu những điều em biết được về tính chất vật lí và vai trò khí Oxygen ?

0
25 tháng 12 2021

bạn muốn hỏi cách tính à

25 tháng 12 2021

\(PTK_{Fe\left(OH\right)_2}=NTK_{Fe}+2.\left(NTK_O+NTK_H\right)\\ =56+2.\left(16+1\right)=90\left(dvC\right)\)

29 tháng 11 2021

\(V_{H_2(đkc)}=0,25.24,79=6,1975(l)\\ \Rightarrow D\)

Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là ( cho nguyên tử khối của H=1, S=32, O=16)A. 68.                       B. 78.                       C. 88.                       D. 98.Câu 8: Phân tử khối của FeSO4 là (cho nguyên tử khối của Fe=56,S=32, O=16)A. 150.                     B. 152.                      C. 151.                     D. 153.Câu 9: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chấtA. 1.                         B. 5.                         C....
Đọc tiếp

Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là ( cho nguyên tử khối của H=1, S=32, O=16)

A. 68.                       B. 78.                       C. 88.                       D. 98.

Câu 8: Phân tử khối của FeSO4 là (cho nguyên tử khối của Fe=56,S=32, O=16)

A. 150.                     B. 152.                      C. 151.                     D. 153.

Câu 9: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất

A. 1.                         B. 5.                         C. 3.                         D. 6.

Câu 10: Cách viết 2C có ý nghĩa:

A. 2 nguyên tố cacbon.                              B. 2 nguyên tử cacbon.

C. 2 đơn vị cacbon.                                   D. 2 khối lượng cacbon.

Câu 11: Kí hiệu  biểu diễn hai nguyên tử oxi là

A. 2O.                       B. O2.                        C. O2.                     D. 2O2

Câu 12: Cách biểu diễn 4H2 có nghĩa là

A. 4 nguyên tử hiđro.                                  B. 8 nguyên tử hiđro.

C. 4 phân tử hiđro.                                                D. 8 phân tử hiđro.

Câu 13: Công thức hóa học và phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử là (cho nguyên tử khối của Na=23, N=14, O=16)

A. NaNO3, phân tử khối là 85.                   B. NaNO3, phân tử khối là 86.

C. NaNO2, phân tử khối là 69.                   D. NaNO3, phân tử khối là 100.

Câu 14: Lập công thức hóa học của Ca(II) với OH(I)

A. CaOH.                 B. Ca(OH)2               C. Ca2OH.                D. Ca3OH.

Câu 15: Biết Cr hoá trị III và O hoá trị II. Công thức hoá học nào viết đúng?

A. CrO.                    B. Cr2O3.                  C. CrO2.                   D. CrO3.

Câu 16: Cho Ca(II), PO4(III), công thức hóa học nào viết đúng?

A. CaPO4.                 B. Ca2PO4.                C. Ca3(PO4)2.            D. Ca3PO4.

Câu 17: Cho biết Fe(III), SO4(II), công thức hóa học nào viết đúng?

A. FeSO4.                 B. Fe(SO4)2.              C. Fe2SO4.                D. Fe2(SO4)3.

Câu 18: Hóa trị của C trong các hợp chất sau: CO, CH4, CO2

A. II, IV, IV.             B. II, III, V.              C. III, V, IV.             D. I, II, III.

Câu 19: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là (cho nguyên tử khối của Al=27, N=14, O=16)

A. 3.                         B. 2.                         C. 1.                         D. 4.

Câu 20: Hợp chất X có công thức Fe(NO3)x và có khối lượng phân tử là 242. Giá trị của x là (cho nguyên tử khối của Fe=56, N=14, O=16)

A. 3.                         B. 2.                         C. 1.                         D. 4.

 

2
9 tháng 11 2021

7:D
8:B
9:D
10:B
11:A
12:C
13:A
14:B
15:B
16:C
17:D
18:A
19:C
20:B

10 tháng 11 2021

7.D
8.B
9.D
10.B
11.A
12.C
13.A
14.B
15.B
16.C
17.D
18.A
19.C
20.B