K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

F. Read the information below and then underline the words for comparing and contrasting in the email in E.(Đọc thông tin bên dưới, sau đó gạch dưới các từ để so sánh và đối chiếu trong email ở bài E.)WRITING SKILL: Compare and Contrast (Kỹ năng viết: So sánh và Đối chiếu)When you compare and contrast different ideas and choices, you can use these linking words and phrases:(Khi bạn so sánh và đối chiếu các ý tưởng và lựa chọn khác nhau, bạn có...
Đọc tiếp

F. Read the information below and then underline the words for comparing and contrasting in the email in E.

(Đọc thông tin bên dưới, sau đó gạch dưới các từ để so sánh và đối chiếu trong email ở bài E.)

WRITING SKILL: Compare and Contrast (Kỹ năng viết: So sánh và Đối chiếu)

When you compare and contrast different ideas and choices, you can use these linking words and phrases:

(Khi bạn so sánh và đối chiếu các ý tưởng và lựa chọn khác nhau, bạn có thể sử dụng các từ và cụm từ liên kết sau:)

Describing similarities: It also ... / In addition, ... / Similarly, ... / Both ...

(Mô tả sự tương đồng: Nó cũng ... / Ngoài ra, ... / Tương tự, ... / Cả ...)

Comparing differences: On the one hand, ... / On the other hand, ... / However ... / In contrast ...

(So sánh sự khác biệt: Một mặt, ... / Mặt khác, ... / Tuy nhiên ... / Ngược lại ...)

Concluding: Overall, ... / On the whole, ... / I think ... / In conclusion, ...

(Kết luận: Nhìn chung, ... / Về tổng thể, ... / Tôi nghĩ ... / Kết luận, ...)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

a. Read about writing complaint emails, then read June's email again and underline the examples of parts 1-4 from the Writing Skill in the email.(Đọc về cách viết email khiếu nại, sau đó đọc lại email của June và gạch dưới các ví dụ của phần 1-4 từ Kỹ năng Viết trong email.)Writing SkillWriting complaint emails (Viết thư điện tử phàn nàn)To make complaints effectively in an email, you should use formal language and(Để khiếu nại một cách...
Đọc tiếp

a. Read about writing complaint emails, then read June's email again and underline the examples of parts 1-4 from the Writing Skill in the email.

(Đọc về cách viết email khiếu nại, sau đó đọc lại email của June và gạch dưới các ví dụ của phần 1-4 từ Kỹ năng Viết trong email.)

Writing Skill

Writing complaint emails (Viết thư điện tử phàn nàn)

To make complaints effectively in an email, you should use formal language and

(Để khiếu nại một cách hiệu quả trong email, bạn nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng và)

1. explain why you're writing

(giải thích tại sao bạn đang viết email này)

I bought a B300 laptop on December 5th, and it has a problem.

(Tôi đã mua một máy tính xách tay B300 vào ngày 5 tháng 12 và nó có một vấn đề.)

2. describe the problem

(mô tả vấn đề)

It crashes when I play games.

(Nó bị treo khi tôi chơi trò chơi.)

3. (optional) explain how you tried to fix the problem

((tùy chọn) giải thích cách bạn đã cố gắng khắc phục sự cố)

I tried restarting it, but it still does not work.

(Tôi đã thử khởi động lại nó, nhưng nó vẫn không hoạt động.)

4. say what you want the store to do

(nói những gì bạn muốn cửa hàng làm)

I would like you to replace it.

(Tôi muốn bạn thay thế nó.)


 

1
11 tháng 9 2023

Dear Sir or Madam,

(1) On Friday, November 27th, I bought a Link76 laptop from your website and it is not working.

The laptop has two main problems. (2) It overheats when I play games and it keeps crashing when I do my homework. It also sometimes slows down when I watch movies.

(3) I called RocketTech's customer hotline and waited 30 minutes to speak to someone. Finally, I spoke to your colleague, Andy. He said he would speak to his manager and call back in ten minutes. That was three hours ago.

(4) I would like RocketTech to repair my laptop or provide a new one as soon as possible.

I look forward to your reply.

Yours faithfully,

June Evans

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

5. Read the volunteer advert below and plan an application email. Follow the paragraph plan you completed in exercise 2. Then write your email (120–150 words).(Đọc quảng cáo tình nguyện viên dưới đây và lên kế hoạch cho một email ứng tuyển. Thực hiện theo dàn ý bạn đã hoàn thành trong bài tập 2. Sau đó viết email của bạn (120–150 từ).)Volunteer needed (Cần tình nguyện viên)The school music group are looking for volunteers to support our school...
Đọc tiếp

5. Read the volunteer advert below and plan an application email. Follow the paragraph plan you completed in exercise 2. Then write your email (120–150 words).

(Đọc quảng cáo tình nguyện viên dưới đây và lên kế hoạch cho một email ứng tuyển. Thực hiện theo dàn ý bạn đã hoàn thành trong bài tập 2. Sau đó viết email của bạn (120–150 từ).)

Volunteer needed (Cần tình nguyện viên)

The school music group are looking for volunteers to support our school concert.

(Nhóm nhạc của trường đang tìm kiếm những tình nguyện viên để hỗ trợ buổi hòa nhạc của trường.)

We need help with organizing the event, carrying musical instruments and decorating the hall.

(Chúng tôi cần trợ giúp với việc tổ chức sự kiện, mang vác các loại nhạc cụ và trang trí hội trường.)

When?: Saturday 14th April

(Khi nào: thứ 7 ngày 14 tháng 4)

What time?: 2pm to 6 pm

(Thời gian: 2 giờ đến 6 giờ chiều)

Where?: Lourd School Hall

(Địa điểm: Hội trường trường Lourd)

If you’re interested, please apply to Claire Veneer

(Nếu bạn hứng thú, hãy ứng tuyển cho Claire Veneer)

c.veneer@Lourdsch.com 

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

From: Minh Ngan <minhngannguyen111@gmail.com>

Sent: Monday, March 19. 14:08 p.m

To: c.veneer@Lourdsch.com

Subject: Application for the role of supporting school concert

Dear Mr. Claire Veneer,

I noticed your advertisement for volunteers in supporting school concert, and I am writing to apply for the role.

I am keen on music concert and I believe it's much better to join the concert as a supporter.

I have experience for vonlunteering. Last year, I helped at a charity project at a orphanage. I was in charge of decorating the stage and helping in carrying things. I am responsible and energetic.

I am available for music concert the whole day. Moreover, I can get there by bike.

I look forward to hearing from you soon.

Yours sincerely,

Minh Ngan

35 Hai Ba Trung 

Da Nang

0934567812

(Từ: Minh Ngan <minhngannguyen111@gmail.com>

Đã gửi: Thứ 2, ngày 19 tháng 3, 2 giờ 8 phút chiều

Đến: c.veneer@Lourdsch.com

Chủ đề: Ứng tuyển cho vai trò hỗ trợ buổi hòa nhạc của trường

Kính gửi Ông Claire Veneer,

Tôi đã thấy quảng cao cần tình nguyện viên để hỗ trợ cho buổi hòa nhạc của trường và tôi viết để ứng tuyển vào vị trí đó.

Tôi say mê những buổi hòa nhạc và tôi tin là tốt hơn nhiều khi tham gia buổi hòa nhạc với tư cách người hỗ trợ.

Tôi có kinh nghiệm về việc đi tình nguyện. Năm ngoái, tôi đã giúp đỡ một dự án từ thiện tại một trại trẻ mồ côi. Tôi đã phụ trách phần trang trí sân khấu và giúp đỡ mang đồ. Tôi là người có trách nhiệm và năng động.

Tôi có thể có mặt cho buổi hòa nhạc cả ngày. Hơn nữa, tôi có thể đến đó bằng xe đạp.

Tôi mong đợi phản hồi từ ông.

Trân trọng,

Minh Ngan

35 Hai Ba Trung 

Da Nang

0934567812)

11 tháng 9 2023

acceptable - unacceptable (chấp nhận – không chấp nhận)

dependent – independent (phụ thuộc – độc lập)

fair – unfair (công bằng – không công bằng)

honest - dishonest (thật thà – dối trá)

legal – illegal (hợp pháp – bất hợp pháp)

likely - unlikely (giống – không giống)

surprising - unsurprising (bất ngờ - không bất ngờ)

visible – invisible (có thể nhìn thấy – tàng hình)

D. Read the information below. Then discuss in pairs if you would use formal or informal writing for each situation in B.(Đọc thông tin bên dưới. Sau đó, thảo luận theo cặp nếu bạn sử dụng cách viết trang trọng hoặc thông thường cho mỗi tình huống trong bài B.) WRITING SKILL: Formal and Informal Writing(Kĩ năng viết: Văn phong Trang trọng và Thông thường)Letters and emails are classified into 2 styles: formal and informal. The tone of your letter or...
Đọc tiếp

D. Read the information below. Then discuss in pairs if you would use formal or informal writing for each situation in B.

(Đọc thông tin bên dưới. Sau đó, thảo luận theo cặp nếu bạn sử dụng cách viết trang trọng hoặc thông thường cho mỗi tình huống trong bài B.)

 

WRITING SKILL: Formal and Informal Writing

(Kĩ năng viết: Văn phong Trang trọng và Thông thường)

Letters and emails are classified into 2 styles: formal and informal. The tone of your letter or email depends on who you are writing to and how well you know them.

(Thư và email được phân thành 2 kiểu: trang trọng và thông thường. Giọng điệu của bức thư hoặc email của bạn phụ thuộc vào việc bạn đang viết thư cho ai và mức độ hiểu biết của bạn về họ.)

 

Formal Writing

(Văn phong Trang trọng)

Informal Writing

(Văn phong Thông thường)

When to use

(Thời điểm sử dụng)

- writing to people we don't know (e.g., an employer)

(viết thư cho những người mà chúng ta không biết (ví dụ: nhà tuyển dụng)

- in business and professional situations

(trong các tình huống kinh doanh và công việc)

- writing to people we know well (eg., our friends, our family members) 

(viết thư cho những người mà chúng ta biết rõ (ví dụ: bạn bè, các thành viên gia đình)

- in personal situations

(trong các tình huống cá nhân)

How to write

(Viết như thế nào)

- using full sentences and special expressions

(sử dụng các câu đầy đủ và cách diễn tả đặc biệt)

 

Dear Mr. Smith, I am writing to apply for the scholarship of...., Please see my attached high school transcription.

(Thầy Smith thân mến, em viết thư này để nộp đơn xin học bổng của ...., Vui lòng xem bảng điểm trung học được đính kèm của em.)

 

Dear Sir/Madam,

I would like to inform you that ... Yours faithfully,)

(Thưa ông / bà,

Tôi xin thông báo với rằng ... 

Trân trọng,)

 

- using shorter sentences and contracted forms

(sử dụng các câu ngắn hơn và cách viết ngắn gọn)

- leaving words out at times

(đôi khi bỏ qua vài từ)

 

Hi! I'm having a party. Want to come?

(Xin chào! Mình đang tổ chức một buổi tiệc. Bạn có muốn tham gia không?)

Hi guys,

(Chào các cậu,)

Let me tell you about... 

(Hãy để tôi kể cho bạn nghe về ...)

Love, (Yêu quý,)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1 - a

2 - d

3 - b

4 - e

5 - c

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

was very keen on = loved (yêu thích)

offered = gave (cho)

to earn money for = get paid for (kiếm tiền)

a disadvantage = The only problem (bất lợi)

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)LOOK OUT! (Chú ý)In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong...
Đọc tiếp

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.

(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)

LOOK OUT! (Chú ý)

In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.

(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong tiếng Anh hằng ngày, chúng ta dùng a lot of.)

Jack: Look, there's a building with (1) many / some people outside. Turn left just before you get there.

Evie: I can't see (2) any / some people. There isn't (3) many / much light. Hey! What's that noise?

Jack: Nothing. There was (4) any / some rubbish in the road.

Evie: I hate this part of town. There aren't (5) a few/ many nice areas. Let's go north.

Jack: How (6) many / much fuel have we got? Only (7) a few / a little litres.

Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.

Jack: Let me drive. I know (8) a few/ a little tricks.

Mum: Jack, are you doing (9) any / many homework in there?

Jack: Er ... Yes. We're doing (10) a little/ much IT homework.

Evie: Jack! That's not true ...

Jack: Well, we're spending (11) a lot of/ a few time on the computer!

Evie: But we aren't doing (12) some / any work!

 

1
11 tháng 9 2023

1.some

2. any

3. much

4. some

5. many

6. much

7. a few

8. a few

9. any

10. a little

11. a lot of

12. any

17 tháng 2 2023

before

before

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. When an adjective and a noun are together, the adjective is beforethe noun.

(Khi có một tính từ và một danh từ đi với nhau, tính từ đứng trước danh từ.)

2. We use really, very and quite beforean adjective.

(Chúng ta sử dụng “really”, “very” và “quite” trước tính từ.)

8 tháng 2 2023

How much

any

a few

many

How many

a little

,much