K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

From: Minh Ngan <minhngannguyen111@gmail.com>

Sent: Monday, March 19. 14:08 p.m

To: c.veneer@Lourdsch.com

Subject: Application for the role of supporting school concert

Dear Mr. Claire Veneer,

I noticed your advertisement for volunteers in supporting school concert, and I am writing to apply for the role.

I am keen on music concert and I believe it's much better to join the concert as a supporter.

I have experience for vonlunteering. Last year, I helped at a charity project at a orphanage. I was in charge of decorating the stage and helping in carrying things. I am responsible and energetic.

I am available for music concert the whole day. Moreover, I can get there by bike.

I look forward to hearing from you soon.

Yours sincerely,

Minh Ngan

35 Hai Ba Trung 

Da Nang

0934567812

(Từ: Minh Ngan <minhngannguyen111@gmail.com>

Đã gửi: Thứ 2, ngày 19 tháng 3, 2 giờ 8 phút chiều

Đến: c.veneer@Lourdsch.com

Chủ đề: Ứng tuyển cho vai trò hỗ trợ buổi hòa nhạc của trường

Kính gửi Ông Claire Veneer,

Tôi đã thấy quảng cao cần tình nguyện viên để hỗ trợ cho buổi hòa nhạc của trường và tôi viết để ứng tuyển vào vị trí đó.

Tôi say mê những buổi hòa nhạc và tôi tin là tốt hơn nhiều khi tham gia buổi hòa nhạc với tư cách người hỗ trợ.

Tôi có kinh nghiệm về việc đi tình nguyện. Năm ngoái, tôi đã giúp đỡ một dự án từ thiện tại một trại trẻ mồ côi. Tôi đã phụ trách phần trang trí sân khấu và giúp đỡ mang đồ. Tôi là người có trách nhiệm và năng động.

Tôi có thể có mặt cho buổi hòa nhạc cả ngày. Hơn nữa, tôi có thể đến đó bằng xe đạp.

Tôi mong đợi phản hồi từ ông.

Trân trọng,

Minh Ngan

35 Hai Ba Trung 

Da Nang

0934567812)

11 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Present Simple (Thì Hiện tại đơn)

Meaning and Use

(Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use the Present Simple to talk about repeated actions or events.

(Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại đơn để nói về các hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại.)

I volunteer at a local hospital.

(Tôi tình nguyện tại một bệnh viện địa phương.)

Form (Cấu trúc)

I/You/We/They donate money. 

(Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ quyên góp tiền.)

He/she/it doesn't donatefood.

(Anh ấy/cô ấy/nó không quyên góp đồ ăn.)

Do you support any charities? 

(Bạn có hỗ trợ bất kỳ tổ chức từ thiện nào không?)

Does he raise money? 

(Anh ta có huy động tiền không?)

Present Continuous (Thì Hiện tại tiếp diễn)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use the Present Continuous to talk about an action happening now, but may be temporary. 

(Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra ngay bây giờ, nhưng có thể chỉ là tạm thời.)

We are raising money for school supplies. 

(Chúng tôi đang gây quỹ cho đồ dùng học tập.)

Form (Cấu trúc)

I am providing free meals. 

(Tôi đang cung cấp những bữa ăn miễn phí.)

You/We/They aren't providing new homes. 

(Bạn/Chúng tôi/Họ không cung cấp nhà mới.)

He/She/lt is providing education. 

(Anh ấy/Cô ấy/Nó đang cung cấp giáo dục.)

Where are you volunteering? 

(Bạn đang làm tình nguyện ở đâu?)

11 tháng 9 2023

Dear Sir/Madam,

I am writing this email to complain about the shirt whose serial number is C233 that I bought from your website on June 20th. I am complaining because you have sent me the wrong color shirt. To resolve this problem I would like you to replace the right shirt for me.

I contacted the customer hotline and spoke to your colleague, Charlie, and was told that nothing could be done about my problem. I believe that this response is unfair. I would like a written statement explaining your company's position and what you will do about my complaint.

I look forward to hearing from you as soon as possible to resolve this problem. If I do not hear from you within 7 days, I will file complaints with the appropriate consumer agencies and consider my legal alternatives. I am enclosing copies of my receipt. I may be contacted at the above address and phone number.

Sincerely,

Adam.

Tạm dịch:

Thưa Ông/Bà,

Tôi viết email này để khiếu nại về chiếc áo có số sê-ri là C233 mà tôi đã mua trên trang web của bạn vào ngày 20 tháng 6. Tôi đang phàn nàn vì bạn đã gửi cho tôi chiếc áo sai màu. Để giải quyết vấn đề này, tôi muốn bạn thay áo phù hợp cho tôi.

Tôi đã liên hệ với đường dây nóng của khách hàng và nói chuyện với đồng nghiệp của bạn, Charlie, và được thông báo rằng không thể làm gì được vấn đề của tôi. Tôi tin rằng phản ứng này là không công bằng. Tôi muốn có một văn bản giải thích vị trí của công ty bạn và bạn sẽ làm gì đối với khiếu nại của tôi.

Tôi mong nhận được phản hồi từ bạn càng sớm càng tốt để giải quyết vấn đề này. Nếu tôi không nhận được phản hồi từ bạn trong vòng 7 ngày, tôi sẽ gửi đơn khiếu nại đến các cơ quan tiêu dùng thích hợp và xem xét các lựa chọn thay thế hợp pháp của tôi. Tôi đang gửi kèm theo các bản sao biên nhận của mình. Tôi có thể được liên hệ theo địa chỉ và số điện thoại trên.

Trân trọng,

Adam.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Paragraph D: when you are available

(khi nào bạn có mặt)

Thông tin: I am available for the charity run meeting after school next Monday. Moreover, my parents can take me to the event.

(Tôi có thời gian cho buổi họp cho cuộc chạy từ thiện sau khi tan trường vào thứ hai tới. Hơn nữa, bố mẹ tôi có thể đưa tôi đến sự kiện.)

2. Paragraph E: what you would like to happen next.

(bạn muốn điều gì xảy ra tiếp theo)

Thông tin: I look forward to hearing from you soon.

(Tôi rất mong được nhận phản hồi của ông sớm.)

3. Paragraph B: why you are interested in the role.

(tại sao bạn lại có hứng thú với vai trò này)

Thông tin: I was planning to take part in the charity run, but I find it much more rewarding if I volunteer as part of the event.

(Tôi đã lên kế hoạch tham gia vào cuộc thi chạy, nhưng tôi cảm thấy sẽ bổ ích hơn nếu tôi tình nguyện là một phần của sự kiện.)

4. Paragraph C: why you are the right person for the role.

(tại sao bạn lại phù hợp với vai trò này)

Thông tin: I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. l am positive, energetic and reliable.

(Tôi tin rằng tôi có đủ phẩm chất cho vị trí này. Tôi rất tích cực, năng nổ và đáng tin cậy.)

5. Paragraph A: what the role is and how you found out about it

(vai trò đó là gì và tại sao bạn lại tìm ra nó)

Thông tin: I noticed your advertisement in the school canteen for a starting-line steward at the school charity run…

(Tôi đã chú ý đến quảng cáo của ông trong căn tin trường cho vị trí quản lý khu vực xuất phát tại cuộc thi chạy từ thiện của trường…)

11 tháng 9 2023

Global warming is the most important problem facing us today, and we should be worried about it.

In my opinion, we need to protect the planet from global warming. If global warming can reduce, we can prevent climate change. Moreover, we can also save endangered species.

On the other hand, there are other problems such as poverty, disease, nuclear war, ect. In fact, millions of people die every year because of disease. Furthermore, a nuclear was could destroy both of human lives and the environment.

(Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề quan trọng nhất chúng ta đang đối mặt hiện nay, và chúng ta nên lo lắng về nó.

Theo quan điểm của tôi thì, chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh khỏi sự nóng lên toàn cầu. Nếu sự nóng lên toàn cầu giảm, chúng ta có thể ngăn chặn biến đổi khí hậu. Hơn nữa, chúng ta có thể cứu những giống loài sắp bị tuyệt chủng.

Mặt khác, có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, v.v. Thực tế thì, hàng triệu người chết mỗi năm vì dịch bệnh. Hơn nữa, một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy cuộc sống của con người và môi trường.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

1. 

Hi!

It was great to hear your news! You’re so lucky to win that amount of money. I think you should use it wisely. If I were you, I would divide the money into four parts. I would give my parents the first part, so they can buy something they want. The second part would be sent to the charity. I could use the third part to buy some books or clothes. However, you must remember that you are a student and you will need money for lots of things in the future. Therefore, I would save the last part for rainy days.

However, the decision is up to you. I think you will know how to spend it wisely.

All the best,

Linh.

Tạm dịch: 

Chào!

Thật vui khi biết tin của bạn! Bạn thật may mắn khi trúng được số tiền đó. Tôi nghĩ bạn nên sử dụng nó một cách khôn ngoan. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chia số tiền thành bốn phần. Tôi sẽ cho cha mẹ phần đầu tiên, để họ có thể mua cái gì đó họ muốn. Phần thứ hai sẽ được gửi đến quỹ từ thiện. Tôi có thể dùng phần thứ ba để mua sách hoặc quần áo. Tuy nhiên, bạn phải nhớ rằng bạn đang là sinh viên và bạn sẽ cần tiền cho rất nhiều thứ trong tương lai. Do đó, tôi sẽ để dành phần cuối cùng phòng cho những ngày túng thiếu.

Tuy nhiên, quyết định là ở bạn. Tôi nghĩ bạn sẽ biết cách chi tiêu một cách khôn ngoan.

Chúc bạn tất cả những gì tốt nhất,

Linh.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

Hi Hoa,

How's everything? Do you know my mother's birthday is tomorrow? Are you free tomorrow evening? I want her to have a surprise party. So, let's celebrate it with us. We need a cake, sweets, a present, and flowers for her. Can you buy the cake, sweets, and flowers for me? I don't have enough time to buy them tomorrow because I have to attend a class. She leaves work at 6 p.m., so we need to finish the preparation before my mother comes home. Let's meet at five o'clock at my house to decorate the living room! I'll buy some balloons, ornaments and a special present this evening. The party is at 7 p.m. See you later.

Huyen

F. Read the information below and then underline the words for comparing and contrasting in the email in E.(Đọc thông tin bên dưới, sau đó gạch dưới các từ để so sánh và đối chiếu trong email ở bài E.)WRITING SKILL: Compare and Contrast (Kỹ năng viết: So sánh và Đối chiếu)When you compare and contrast different ideas and choices, you can use these linking words and phrases:(Khi bạn so sánh và đối chiếu các ý tưởng và lựa chọn khác nhau, bạn có...
Đọc tiếp

F. Read the information below and then underline the words for comparing and contrasting in the email in E.

(Đọc thông tin bên dưới, sau đó gạch dưới các từ để so sánh và đối chiếu trong email ở bài E.)

WRITING SKILL: Compare and Contrast (Kỹ năng viết: So sánh và Đối chiếu)

When you compare and contrast different ideas and choices, you can use these linking words and phrases:

(Khi bạn so sánh và đối chiếu các ý tưởng và lựa chọn khác nhau, bạn có thể sử dụng các từ và cụm từ liên kết sau:)

Describing similarities: It also ... / In addition, ... / Similarly, ... / Both ...

(Mô tả sự tương đồng: Nó cũng ... / Ngoài ra, ... / Tương tự, ... / Cả ...)

Comparing differences: On the one hand, ... / On the other hand, ... / However ... / In contrast ...

(So sánh sự khác biệt: Một mặt, ... / Mặt khác, ... / Tuy nhiên ... / Ngược lại ...)

Concluding: Overall, ... / On the whole, ... / I think ... / In conclusion, ...

(Kết luận: Nhìn chung, ... / Về tổng thể, ... / Tôi nghĩ ... / Kết luận, ...)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

Plan an event to celebrate the end of the year:

(Lên kế hoạch tổ chức sự kiện chào mừng cuối năm)

+ Decide where to hold a party

(Quyết định xem tổ chức tiệc ở đâu)

+ Decide who will buy food, drinks, decorations, etc.

(Quyết định ai sẽ mua đồ ăn, đồ uống, đồ trang trí, v.v)

+ Send invitations

(Gửi lời mời dự tiệc)

+ Prepare the games in the party

(Chuẩn bị các trò chơi trong bữa tiệc)

11 tháng 9 2023

We needn't bring our mobiles to school. (Chúng ta không cần mang điện thoại đến trường.)

We must leave them in our bags. (Chúng ta phải để chúng trong cặp.)

We mustn’t put them on our desk during lessons. (Chúng ta không được bỏ chúng trên bàn trong giờ học.)

We must keep them on silent all day. (Chúng ta phải giữ chúng yên lặng cả ngày.)

We mustn’t send texts during lessons. (Chúng ta không được nhắn tin trong giờ học.)