cho 4 tập hợp A={x ∈ N|x chẵn và x <10}, B={x ∈ |x chẵn và x <10} ,C={x ∈
N٭|x chẵn và x <10} và D={x ∈ N٭|và <10} bằng cách liệt kê các phần tử của chúng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
`a)`
`A = {x \in N` `|` `x*2=5}`
`x*2 = 5`
`=> x=5 \div 2`
`=> x=2,5`
Vậy, số phần tử của tập hợp A là 1 (pt 2,
`b)`
`B = {x \in N` `|` `x+4=9}`
`x+4=9`
`=> x=9-4`
`=> x=5`
`=>` phần tử của tập hợp B là 5
Vậy, số phần tử của tập hợp B là 1.
`c)`
`C = {x \in N` `|` `2<x \le 100}`
Số phần tử của tập hợp C là:
`(100 - 2) \div 2 + 1 = 50 (\text {phần tử})`
Vậy, tập hợp C gồm `50` phần tử.
a. Theo đề => x \(\in\)BC(24, 180)
Ta có: 24=23.3; 180 = 22.32.5
=> BCNN(24, 180)=23.32.5=360
=> x \(\in\)BC(24,180)=B(360)={0; 360; 720; 1080;...}
Mà 0 < x < 1000
Vậy x \(\in\){360; 720}.
b. +) Nếu n chẵn thì n=2k
Ta có: (n+4).(n+7) = (2k+4).(2k+7) = 2.(k+2).(2k+7) chia hết cho 2 nên là số chẵn.
+) Nếu n lẻ thì n=2k+1
Ta có: (n+4).(n+7) = (2k+1+4).(2k+1+7) = (2k+5).(2k+8) = (2k+5).2.(k+4) chia hết cho 2 nên là số chẵn.
Vậy...
Số \(2;4;6;8\)
\(a)A=\left\{2;4;6;8\right\}\)
\(b)B=\left\{2;4;8;6\right\}\)
Số \(1;2;3;4;5;6;7;8\)
\(a)A=\left\{2;4;6;8\right\}\)
\(b)B=\left\{1;2;3;4;5;6;7;8\right\}\)
A = {0; 2; 4; 6; 8}
B = {0; 2; 4; 6; 8}
C = {2; 4; 6; 8}
D = {2; 4; 6; 8}