Chỉ ra quan hệ giữa các từ hoặc tiếng được gạch dưới:
a. miệng cống, miệng giếng, nước súc miệng, miệng bát; (………………………….)
b. lá cây, lá phổi, lá gan, lá lách (………………………….)
c. đường thủy, đường dây, đường may, đường điện; (………………………….)
d. hoa văn, hoa mai, hoa điểm mười, hoa tay. (………………………….)
a. miệng cống, miệng giếng, nước súc miệng, miệng bát; => Là từ nhiều nghĩa
b. lá cây, lá phổi, lá gan, lá lách => Là từ đồng âm
c. đường thủy, đường dây, đường may, đường điện; => Là từ nhiều nghĩa
d. hoa văn, hoa mai, hoa điểm mười, hoa tay. => Là từ đồng âm
a) Quan hệ: đồng âm khác nghĩa. Từ "miệng" trong các cụm từ này có cách phát âm giống nhau nhưng mang ý nghĩa khác nhau:
- "miệng" cống, "miệng" giếng: phần mở ra của một vật thể hình tr
- nước súc "miệng": bộ phận của cơ thể người
- "miệng" bát: phần mở ra của cái bát
b) Quan hệ: ẩn dụ. Từ "lá" được dùng để chỉ các phần mỏng, phẳng của cây và cơ quan của cơ thể người do hình dạng tương tự:
- "lá" cây: phần phẳng và mỏng của cây
- "lá" phổi, "lá" gan, "lá" lách: cơ quan nội tạng có hình dạng tương tự
c) Quan hệ: đồng âm khác nghĩa. Từ "đường" trong các cụm từ này có cách phát âm giống nhau nhưng mang ý nghĩa khác nhau:
- "đường" thủy: tuyến giao thông trên nước
- "đường" dây: dây dẫn điện hoặc tín hiệu
- "đường" may: nét chỉ trên vải
- "đường" điện: tuyến dẫn điện
d) Quan hệ: đồng âm khác nghĩa. Từ "hoa" trong các cụm từ này có cách phát âm giống nhau nhưng mang ý nghĩa khác nhau:
- "hoa" văn: họa tiết trang trí
- "hoa" mai: loài hoa trong tết
- "hoa" điểm mười: điểm cao trong học tập
- "hoa" tay: khả năng khéo léo trong thủ công hoặc nghệ thuật