K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

bài 1 ( 2 điểm ): 

a) tìm số tự nhiên X sao cho: \(4\dfrac{3}{5}\) + \(\dfrac{7}{10}\) < X < \(\dfrac{20}{3}\)

b) tìm X biết: X - \(2019\dfrac{2}{13}\) = \(3\dfrac{7}{26}\) + \(4\dfrac{7}{52}\)

bài 2: (1 điểm): tính

\(\dfrac{7,8\text{×}1,001\text{ }\text{×}0,625}{18,2\text{×}0,26\text{×}0,125}\)

bài 3 (2 điểm): tìm tất cả các số thập phân khác 0 thỏa mãn: số phần nguyên là số có 1 chữ số, phần thập phân chỉ gồm 2 chữ số giống nhau mà tổng của 2 chữ số đó bằng chữ số ở phần nguyên. Hãy tính tổng các chữ số vừa tìm được.

bài 4: 1 đoàn tàu hỏa dài 85 m qua cầu với vận tốc 54km/giờ. Từ lúc đầu tàu lên cầu đnế lúc toa cuối cùng qua khỏi cầu mất hết 1 phút 15 giây. Hỏi cầu dài bao nhiêu mét?

bài 5: một mảnh vườn hình thang có đáy bé là 36,45 m .Đáy lớn bằng 4/3 đáy bé, chiều cao bằng 2/3 tổng hai đáy. Tính diện tích mảnh vườn đó

bài 6:có bao nhiêu hình chữ nhật trong hình vẽ sau?

bài 7: (1 điểm):

a) điền số thích hợp vào dấu? và giải thích quy luật: 

4, 5, 7, 11,19, ?, ? ....

trong hình vẽ dưới đây có 8 hình vuông nhỏ. Hỏi có bao nhiêu điểm A đến điểm C, men theo cạnh các hình vuông nhỏ, sao cho mỗi đường đều không qua đểm B và có độ dài gấp 6 lần độ dài cạnh hình vuông nhỏ. 

A B C

1
10 tháng 6 2023

Bài 1: Ta có: \(4\dfrac{3}{5}+\dfrac{7}{10}< X< \dfrac{20}{3}\)

\(\dfrac{23}{5}+\dfrac{7}{10}< X< \dfrac{20}{3}\)

\(\dfrac{138}{30}< X< \dfrac{200}{3}\)

\(\Rightarrow X\in\left\{\dfrac{160}{30};\dfrac{161}{30};\dfrac{162}{30};...;\dfrac{198}{30};\dfrac{199}{30}\right\}\)

Bài 2: \(X-2019\dfrac{2}{13}=3\dfrac{7}{26}+4\dfrac{7}{52}\)

\(\Rightarrow X-\dfrac{26249}{13}=\dfrac{85}{26}+\dfrac{215}{52}\)

\(\Rightarrow X-\dfrac{26249}{13}=\dfrac{385}{52}\)

\(\Rightarrow X=\dfrac{105381}{52}\)

giai dap an vong ..............Bài 1Một chiếc điện thoại được giảm giá bán hai lần: mỗi lần 10% giá đang bán thì bán với giá 9720000 đồng. Hỏi  giá bán  ban đầu của chiếc điện thoại đó là bao nhiêu.GiảiXem giá lần đầu tiên là 100%. Giảm lần thứ nhất 10% thì còn 90%.Giảm 10% lần 2 thì giảm:  90% x 10% = 9%9720 000 đồng ứng với:   (100% - 10% - 9%) = 81%Giá chiệc điện thoại trước khi giảm:9720...
Đọc tiếp

giai dap an vong ..............

Bài 1

Một chiếc điện thoại được giảm giá bán hai lần: mỗi lần 10% giá đang bán thì bán với giá 9720000 đồng. Hỏi  giá bán  ban đầu của chiếc điện thoại đó là bao nhiêu.
Giải
Xem giá lần đầu tiên là 100%. Giảm lần thứ nhất 10% thì còn 90%.
Giảm 10% lần 2 thì giảm:  90% x 10% = 9%
9720 000 đồng ứng với:   (100% - 10% - 9%) = 81%
Giá chiệc điện thoại trước khi giảm:
9720 000 : 81x 100= 12 000 000 (đồng)

Bài 2 

Tổng các số lẻ nhỏ hơn 100 là bao nhiêu?
Bài giải
Số lẻ đầu dãy: 1
Số lẻ cuối dãy: 99
Số các số hạng : ( 99- 1) : 2 + 1 = 50 ( số)
Tổng các số lẻ nhỏ hơn 100 là : 
( 1 + 99) x 50 : 2 = 2500
Bài 3

Tổng của A +  B và C là : (432,5  + 368 + 421,5) : 2 =  611
Số B là : 611 – 368  = 243

Bài 4

Chiều rộng bằng 3 phần thì chiều dài bằng 4 phần bằng nhau như thế:
Ta có hình vẽ:

Giá trị một ô vuông nhỏ : 588 : ( 3 x 4)  = 49 cm2 Vậy cạnh hình vuông nhỏ là : 7 cm ( vì 4 x 7 = 49) Chiều dài hình chữ nhật : 7 x 4 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật : 7 x 3 = 21 (cm) Chu vi hình chữ nhật : ( 21 + 28 ) x2 = = 98 (cm)Chiều rộng hình chữ nhật : 7 x 3 = 21 (cm) Chu vi hình chữ nhật : ( 21 + 28 ) x2 = = 98 (cm) 
Bài 5

Bài giải
Quãng đường đi là: 40 x 3 = 120 (km)
Va tốc trung bình của người đó cả đi lẫn về:
(120 x 2 ) : ( 3 +2) = 48 (km/giờ)   
Bài 6:

Chú ý thầy cô dạy cho học sinh  biết kí hiệu BM = 2.MA – Có nghĩa là phép nhân. Người ra đề không bám sát sách giáo khoa và chương trình tiểu học
Cho hình vẽ, biêt : BM = 2 x MA ; AN =3 X NC. Diện tích tứ giác BMNC là 180 cm2. Vậy diện tích tam giác ABC là bao nhiêu?
Bài giải

Dt MNC  = 1/4 dt MAC ( vì NC = 1/4 AC ; và cùng chung chiều cao hạ từ đỉnh A xuống AC) Dt MAC   = 1/3 dt ABC ( vì AN= 1/3 AB; và cùng chung chiều cao hạ từ đỉnh C xuống AB) Coi dt MNC là 1 phần thì dt  MAC = 4 phần và diện tích ABC = 12 phần  Nên dt BMNC là : 8 + 1 = 9 phần bằng nhau như thế. Giá trị 1 phần (Dt MNC ) : 180 : 9 = 20 (Cm2) Diện  tích tam giác ABC là : 20 x 12 = 240 (cm2)
Bài 7:

Cho  A = 1 + 11 + 111 + 1111 + …  + 111…11
( Số hạng cuối được viết bởi 30 chữ số 1) 
A chia cho 9 có số dư là….
Một số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
Bài giải
Ta có:
1
11 = 1+1 = 2
111 = 1 + 1 + 1 = 3
… 
30 số 1 thì tổng là 30
Tổng các chữ số của A:
1 + 2 + 3 + … + 30 = 465
Mà  4 + 6 + 5 = 15.
Mặt khác: 15 : 9 = 1 dư 6. Vậy A chia 9 cũng dư 6.
Bài 8:

Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân bằng 2025,13. Bỏ dấu phẩy của số thập phân đi thì tổng sẽ bằng 4018. Vậy số tự nhiên đó là: 
Bài giải

Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân bằng 2025,13 => Số thập phân có 2 chữ số phần thập phân.
Khi bỏ dấu phảy ở một số thập phân có 2 chữ số phần thập phân thì số thập phân đó tăng 100 lần.
Tổng sau khi bỏ dấu phảy tăng thêm là : 4018 - 2025,13 = 1992,87
1992,87 tương ứng số phần số thập phân : 100 - 1 = 99 (phần)
Số thập phân đó là : 1992,87 : 99 = 20,13
Bài 9:

Tìm một số thập phân A, biết chuyển dấu phẩy của số A sang trái 1 hàng ta được số B, sang phải một hàng ta được số C và A+B+C= 221,445.
Bài giải
Gọi số thập phân A là ab,cd. Theo đề bài ta có: B = a,bcd; C = abc,d
Khi chuyển dấu phẩy sang trái 1 hàng tức là giảm số đó đi 10 lần, sang phải 1 hàng nghĩa là tăng số đó lên 10 lần.
Ta có sơ đồ :
Số C  |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
Số A  |-----|                                                           221,445.
Số B  |-|         
Tổng số phần bằng nhau là:
( 1 + 10 + 100 = 111 ( phần)
Số A là : 221,445 : 111 x 10  = 19,95

Bài 10

Tìm một phân số biết nếu thêm 8 đơn vị vào tử số ta được phân số có giá trị bằng 1, còn nếu chuyển 1 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 4/5.
Bài giải
Nếu thêm 8 đơn vị vào tử số ta được phân số có giá trị bằng 1, Do vậy  mẫu số hơn Tử số  8 đv
Con nếu chuyển 1 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 4/5. Ta có sơ đồ :
TS    |---------|---------|---------|-----|1-|
MS   |---------|---------|---------|-----|---|-8-------|1-| 
Hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 4 = 1 ( phần) 
Giá trị 1 phần : 8 -1 -1 = 6
Mẫu số là : 6 x 5 + 1 =  31
Tử số là : 31 – 8 = 23 . Phân số cần tìm : 23/31

Bài 11

Tìm một số có 4 chữ số  a63b biêt số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho  5 dư 1
Bài giải
a63b mà  hết cho 2  và chia cho  5 dư 1 thì b phải bằng 6
Để a636 chia hết cho 9 thì a = 3
Số cần tìm 3636
Bài 12

Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa 2 chữ số tận cùng của nó đi ta được số mới kém số phải tìm 3544 đơn vị.
Bài giải
Gọi số cần tìm là abcd; abcd = ab00 + cd
Nếu  xóa 2 chữ số tận cùng của nó đi ta được số mới là ab, mà ab = /100 của ab00
Ta có sơ đồ :
abcd  |---|----------99 lần ab----------------------|--cd---|
ab      |---|         3544
Cd là : 3544 : 99 = 35 ( dư 79) Vậy cd = 79 , ab = 35
Số cần tìm : 3579

Bài 13

Tính tuổi Lan và tuổi bố Lan hiện nay biết, 6 năm trước tuổi bố Lan gấp 6 lần tuổi Lan và sau 18 năm nữa tuổi bố Lan gấp 2 lần tuổi Lan.
Bài giải

6 năm về trước bố hơn Lan  số phần tuổi là : 6 - 1 = 5 (phần)
18 năm nữa bố vẫn hơn Lan là 5 phần tuổi.

Ta có sơ đồ :

Tuổi Lan hiện nay:    !...6...!____!
Tuổi bố :   !----18----!...6...!____!
Tuổi Lan : !----18----!...6...!____!____!____!____!____!____!

Quan sát sơ đồ ta thấy 5 phần bằng nhau = 1 phần và (18 + 6) tuổi
Giá trị 1 phần là : (18+6) : (5 -1) = 6 (tuổi)
Tuổi Lan hiện nay là : 6 + 6 = 12 (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là : 6 x 6 + 6 = 42 (tuổi)
Bài 14

Xe A đi từ A đến B mất 2 giờ, xe B đi từ B về A mất 3 giờ. Biết rằng nếu 2 xe xuất phát cùng một lúc thì sau 1 giờ 30 phút  hai xe cách nhau 30km. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài giải

1 giờ xe đi từ A đi được : 1 : 2 = 1/2 (quãng đường)
1 giờ xe đi từ B đi được : 1 : 3 = 1/3 (quãng đường)
1 giờ cả 2 xe đi được : 1/2 + 1/3 = 5/6 (quãng đường)
Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
1 giờ 30 phút cả 2 xe đi được : 5/6 x 1,5 = 5/4 (quãng đường)
Số quãng đường tương ứng 30km là : 5/4 - 1 = 1/4 (quãng đường)
Quãng đường AB là : 30 : 1/4 = 120 (km)
Bài 15: 


Lớp 5A có 40% số học sinh là nữ, số còn lại là học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh? Biết số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 8 bạn.
Bài giải
Học sinh Nam của lớp 5a  chiếm: 100% - 40% = 60%
8 học sinh chiếm là : 60% - 40 % = 20 %
Số học sinh của lớp 5A là : 8 : 20 x 100 = 40 ( bạn) 

Bài 16:


Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số của những số đó đều nhỏ hơn 5?
Bài giải
Những chữ số nhỏ hơn 5 là : 0; 1; 2; 3; 4
Có 4 cách chọn hàng  trăm, 4 cách chọn hàng chục và 3 cách chọn hàng đơn vị
Vậy có tất cả số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số của những số đó đều nhỏ hơn 5:
4 x 4 x 3 = 48 ( số) 
Có 4 số có 3 cs có các chữ số giống nhau : 111; 222, 333; 444
Có 3 x 4 = 12 số có 3 cs có 2 chữ số  hàng chục và hàng đơn vị viết giống nhau: ( dạng 122; 133; 144)
Có 3 x 4 = 12 số có 3 cs có 2 chữ số hàng trăm và  hàng viết giống nhau: (dạng 22 1; 223; 224)
Vậy có tất cả: 48 + 4 + 12 + 12 = 76 ( số) 

Thầy cô nào có cách giải khác không?????

Bài 17:

Cho hình thang ABCD đáy nhỏ AB đáy lớn CD. Hai đường chéo AC và BD cát nhau tại I. Biết diện tích tam giác ABI bằng 13,6 cm2 và diện tích tam giác BCI bằng 20,4 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Bài giải

Xét tam giác ABI và BCI có chung đáy BI => Tỉ lệ diện tích BCI/ABI = chiều cao BCI/ chiều cao ABI = 20,4/13,6 = 3/2
-Xét S_BCD và S_ABD chung đáy BD tỉ lệ chiều cao = 3/2 =>Tỉ lệ S_BCD/S_ABD = 3/2.
Mà S_ACD = S_BCD và S_ABC = S_BD => Tỉ lệ S_ACD/S_ABC = 3/2
Vậy S_ACD là : (13,6 + 20,4) : 2 x 3 = 51 (cm2)
Diện tích hình thang ABCD là : 13,6 + 20,4 + 51 = 85 (cm2)

Bài 18:

Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết số đó bằng 11 lần tổng các chữ số của nó.
Bài giải
Gọi số phải tìm là abc (đk a > 0). Ta có : abc = 11 x (a + b + c)
a x 100 + b x 10 + c = 11 x a + 11 x b + 11 x c
89 x a = b + c x 10
c và b lớn nhất = 9 => a lớn nhất = 99. Vậy a = 1
Ta có : b + c x 10 = 89
Vì 0 < b < 10 => 80 < c x 10 < 89.
Mà c x 10 là số tròn chục nên c x 10 = 80 => c = 8
c = 8 => b = 89 - 8 x 10. Vậy b = 9
Ta có số phải tìm là 198
Bài 19:

Cho A = 2010+ 2011 x 2012 ; B = 2012 x 2013 – 2014
Tính A: B
Bài giải

Ta có: 
2010 + 2011 x 2012 /2012 x 2013 – 2014
= ( 2010 + 2011 x 2012)  / (2012 x (2011 + 2)  – 2014)
= ( 2010 + 2011 x 2012)  / (2012 x 2011) + ((2012 x2 ) – 2014)  
= ( 2010 + 2011 x 2012)  / (2012 x 2011) + 2010
= 1/1
= 1
Bài 20:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số lẻ nhỏ hơn 2013 chia hết cho 5?
Bài giải

Số lẻ đầu dãy : 5
Số lẻ cuối dãy: 2005
Số các số lẻ nhỏ hơn 2013 chia  hết cho 5 là:
( 2005 – 5) : 10 + 1 = 201 ( số) 
Bài giải
Bài 21:

Cho phân số 57/101. Hỏi cùng phải thêm vào cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng 3/5
Bài giải
Tử số hơn mẫu số là : 101 – 57 = 44
Ta có sơ đồ :
Số lớn  |-----|-----|-----|    44
Số bé   |-----|-----|-----|-----|-----|   
Mẫu số mới: 44: ( 5 – 3) x 4 = 110
Số cần thêm là : 110 – 101 = 9

Bài 22: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số, có tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số mà mẫu số lớn hơn tử số 12 đơn vị?
Bài giải
Phân số đầu dãy 10/ 10 + 12 = 10/22
Phân số cuối dãy: 99- 12/99 = 87/99 
Ta có tất cả số phân số thỏa mãn đề bài: ( 87 -10) :1 + 1 = 78 ( Phân số) 



Câu 1:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số thập phân có 3 chữ số ở phần thập phân, lớn hơn 9,2 và nhỏ hơn 9,3?
Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. 
Bài giải
Số thập phân có 3 chữ số phần thập phân nhỏ nhất lớn hơn 9,2 là 9,201 và lớn nhất nhỏ hơn 9,3 là 9,299.
Từ 9,201 đến 9,299 cứ cánh nhau 0,001 lại có 1 số thập phân đủ đk trên.
Vậy số các số thập phân theo yêu cầu là : (9,299 - 9,201) : 0,001 + 1 = 99 (số)

Câu 2:
Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà tỉ số giữa chữ số hàng trăm và hàng chục bằng tỉ số giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị.
Trả lời: Số đó là . 

Câu 3:
2012 x ( 186 x 81 – 162 x 93) + 2013 =
Bài giải
2012 x ( 186 x 81 – 162 x 93) + 2013
= 2012 x ( 93 x 2 x 81 - 93 x 2 x 81) + 2013
= 2012 x 0 + 2013 = 2013

Câu 4:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số, có tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số mà mẫu số lớn hơn tử số 12 đơn vị?
Bài giải Có phân số thỏa mãn đề bài.
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là : 10. Vậy mẫu số nhỏ nhất là 10 + 12 = 22.
Mẫu số lớn nhất là 99.
Từ 22 đến 99 có số các số là : 99 - 22 + 1 = 78.
Mỗi một mẫu số ta đều có 1 tử số tương ứng bằng cách giảm mẫu số đi 12 đơn vị.
Vậy số phân số thỏa mãn đk trên là 78

Câu 5:
Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 6cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 456 cm2.
Trả lời: Chu vi hình vuông đó là cm.
Bài giải
Diện tích giảm tương ứng với 2 hình chữ nhật có chiều rộng 6cm chiều dài = cạnh hình vuông - 6cm và 1 hình vuông cạnh 6cm 
Diện tích 1 hình chữ nhật nêu trên là : (456 - 6 x 6) : 2 = 210 (cm)
Cạnh hình vuông là : 210 : 6 + 6 = 41 (cm)
Chu vi hình vuông là : 41 x 4 = 164 (cm)

Câu 6:
Cho 3 số có tổng bằng 307,5. Biết số thứ nhất bằng 40% số thứ 2 và bằng 50% số thứ ba. Tìm số thứ nhất.
Trả lời: Số thứ nhất là .
Bài giải
1/3 = 2/6 ; 40% = 2/5 ; 50% = 2/4.
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất : !___!___!___!___!___!___!
Số thứ hai :   !___!___!___!___!___!                   Tổng 307,5
Số thứ tư :     !___!___!___!___!
Tổng số phần : 6 + 5 + 4 = 15 (phần)
Số thứ nhất là : 307,5 : 15 x 6 = 123

Câu 7:
Trong một phép chia 2 số tự nhiên, biết số bị chia là 2407; thương bằng 27 còn số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số chia của phép chia đó.
Trả lời: Số chia của phép chia đó là .
Bài giải
Vì số dư là số dư lớn nhất nên nếu thêm vào số bị chia 1 đơn vị thì sẽ trở thành phép chia hết và thương sẽ tăng 1 đơn vị.
Số chia phép chia là : (2407 + 1) : (27 + 1) = 86

Câu 8:
Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 452,16.cm2
Trả lời: Diện tích hình tròn đó là .
Bài giải
Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 452,16 cm2. Đường kính giảm 20% => bán kính cũng giảm 20% = 1/5.
Phần bán kính còn lại : 1 - 1/5 = 4/5
Tỉ số diện tích giảm là : (4/5 x 4/5 x 3,14)/ (1x1x3,14) = 16/25.
452,16cm2 tương ứng số phần : 25 - 16 = 9 (phần)
Diện tích hình tròn ban đầu : 452,16 : 9 x 25 = 1256 (cm2)

Câu 9:
Tổng của một dãy số tự nhiên liên tiếp bằng 2012. Tìm số bé nhất trong dãy số đó.
Trả lời: Số bé nhất trong dãy số đó là . 
Bài giải
Phân tích 2012 = 503 x 4. (Vì số các số hạng không thể là 503 nên ta hiểu 503 là TB cộng của dãy số hoặc là tổng của 1 cặp số)
Vì đề yêu cầu tìm số tự nhiên nhỏ nhất của dãy số nên 503 được tính là tổng 1 cặp số hạng.
Vậy số các số hạng là : 4 x 2 = 8 (số hạng)
Hiệu giữa số hạng thứ nhất và số hạng thứ tám là 7
Số nhỏ nhất là : (503 - 7) : 2 = 248

Câu 10:
Trước khi vào thi đấu giao lưu trong Ngày Hội Toán Học – ViOlympic 4 đội A; B; C và D bắt tay làm quen nhau. Tính số cái bắt tay, biết mỗi bạn bắt tay nhau một lần, các bạn trong cùng đội không bắt tay nhau và mỗi đội có 5 bạn.
Trả lần: Số cái bắt tay là cái. 
Bài giải
Coi mỗi cái bắt tay = 2 lần giơ tay ra. Ta có :
Để bắt tay 3 đội bạn (không bắt tay đội mình) thì mỗi bạn phải giơ tay ra 15 lần ( 5 x 3 = 15)
Tổng số bạn là : 5 x 4 = 20 (bạn)
Số cái bắt tay là : 20 x 15 : 2 = 150(cái)

2
8 tháng 3 2016

toan gi ma dai the

30 tháng 3 2018

bn giải luôn rồi còn hỏi làm j

16 tháng 8 2018

http://123link.pro/5fV7OzvT

16 tháng 8 2018

A = 1 x 2 + 2 x 3 + ...+ 2018 x 2019

3 x A = 1 x 2 x 3 + 2 x 3 x (4-1) +.... + 2018 x 2019  x (2020 - 2017)

= 1 x 2 x 3 + 2 x 3 x 4 - 1 x 2 x 3 + ......+ 2018 x 2019 x 2020 - 2017 x 2018 x 2019

= 2018 x 2019 x 2020

=> A = 2018 x 2019 x 2020 : 3 = 2018 x 673 x 2020

đi lm tiếp

15 tháng 1 2017

dễ thế mà ko biết làm

15 tháng 1 2017

dễ thì làm đi 

Câu 1 (3 điểm): Không tính cụ thể kết quả, hãy so sánh A và B: a) A = 98/ 99 và B = 98x99+1/ 98x99 b) A = 23/ 27 và B = 21/ 29 c) A = 21/ 31 và B = 217/ 317 d) A = 2001 x 2009 và B = 2005 x 2005 Câu 2 (2 điểm): a) Tính a biết 20% x a + 0,4 x a = 12 b) Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: A = 1/ 500 + 3/ 500 + 5/ 500 + … + 95/ 500 + 97/ 500 + 99/ 500 Câu 3 (2 điểm): Ba tấm vải có chiều dài tổng cộng là 105 m. Sau khi cắt bớt 2/ 5...
Đọc tiếp

Câu 1 (3 điểm): Không tính cụ thể kết quả, hãy so sánh A và B: a) A = 98/ 99 và B = 98x99+1/ 98x99 b) A = 23/ 27 và B = 21/ 29 c) A = 21/ 31 và B = 217/ 317 d) A = 2001 x 2009 và B = 2005 x 2005 Câu 2 (2 điểm): a) Tính a biết 20% x a + 0,4 x a = 12 b) Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: A = 1/ 500 + 3/ 500 + 5/ 500 + … + 95/ 500 + 97/ 500 + 99/ 500 Câu 3 (2 điểm): Ba tấm vải có chiều dài tổng cộng là 105 m. Sau khi cắt bớt 2/ 5 tấm thứ nhất, 4/ 7 tấm thứ hai và 2/ 3 tấm thứ ba thì phần còn lại của ba tấm có độ dài bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải lúc đầu. Câu 4 (3 điểm): Cho tam giác ABC có diện tích 64cm2 . Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 1/ 4 AB. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 1/ 4 AC. Nối B với N. a) Tính diện tích tam giác BNC. b) Tính tỉ số diện tích tam giác AMN và tam giác ABC. c) Qua A vẽ một đường thẳng cắt MN ở K và cắt BC ở E. Tính tỉ số KE /AK . Đề 2 MÔN : TOÁN Thời gian làm bài: 45 phút Phần 1: Điểm mỗi bài là 1 điểm Bài 1. Tính : 4/ 3 1 9/ 8  16 /15  25 /24 ..... 100/ 99 Bài 3. Tìm số abc biết abc  5 = dab Bài 4. Có ba vòi nước chảy vào một cái bể cạn. Nếu vòi 1 và vòi 2 cùng chảy thì đầy bể sau 1 giờ 12 phút ; nếu vòi 2 và vòi 3 cùng chảy thì đầy bể sau 2 giờ ; nếu vòi 3 và vòi 1 cùng chảy thì đầy bể sau 1 giờ 30 phút. Hỏi vòi ba chảy riêng thì đầy bể sau bao lâu ? Bài 5. Tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến n là một số có ba chữ số giống nhau. Tìm số n. Bài 6. Nếu lấy 3/5 số bông hoa của An chia đều cho Bình, Châu và Duyên thì số bông hoa của 4 bạn bằng nhau. Nếu bớt của An 6 bông hoa thì số bông hoa còn lại của An bằng tổng số bông hoa của ba bạn kia. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu bông hoa? Bài 7. Hiện nay tuổi anh gấp 1,5 lần tuổi em và tuổi mẹ gấp đôi tổng số tuổi của hai anh em. Sau 5 năm, tuổi mẹ gấp 1,5 lần tổng số tuổi của hai anh em. Tính tuổi của em hiện nay. Bài 8. Một ô tô đi từ A đến C gồm đoạn đường bằng AB và đoạn đường dốc BC, sau đó từ C lại quay về A mất tất cả 7 giờ. Biết vận tốc trên đoạn đường bằng là 40 km/h, xuống dốc là 60km/h, lên dốc là 20 km/h và quãng đường AB bằng quãng đường BC. Tính độ dài quãng đường AC. Bài 9. Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, biết rằng nếu chiều dài giảm đi 2dm thì thể tích hình hộp đó giảm đi 12dm3 . Bài 10. Học kì 1 số học sinh nam lớp 5A chiếm 47,5% số học sinh cả lớp. Học kì 2, lớp có thêm bốn học sinh nam và hai học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm 50% số học sinh cả lớp. Hỏi học kì 2 lớp 5A có bao nhiêu học sinh ? Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm) Bài 1. Một con sói đuổi bắt một con thỏ cách xa nó 17 bước của sói. Con thỏ ở cách hang của nó 80 bước của thỏ. Biết rằng khi sói chạy được 1 bước thì thỏ chạy được 3 bước và 1 bước của sói bằng 8 bước của thỏ. Hỏi thỏ có kịp chạy về hang của nó không ? Giải thích tại sao ? Bài 2. Cùng một lúc người thứ nhất đi từ A đến B và người thứ hai đi từ B về A, hai người gặp nhau tại C cách A một đoạn 4km. Sau đó người thứ nhất đi đến B rồi quay lại A, người thứ hai đi đến A rồi quay ngay về B, hai người gặp nhau lần thứ hai tại D cách B một đoạn 3km. Tính độ dài quãng đường AB. Đề 3 Bài 1: (3 điểm) Hai ô tô đi ngược chiều nhau, một xe đi từ A và một xe đi từ B. Hai xe khởi hành cùng một lúc và gặp nhau tại điểm cách A là 16 km và cách B là 24 km. Nếu hai xe muốn gặp nhau tại điểm C sao cho quãng đường CA bằng quãng đường CB thì xe đi từ A phải khởi hành trước xe đi từ B là 6 phút. a) Tính vận tốc của mỗi xe. b) Nếu xe đi từ B khởi hành lúc 6 giờ 30 phút thì đến A lúc mấy giờ ? Bài 2: (3 điểm) Tam giác ABC có cạnh AB bằng cạnh AC, kẻ đường cao BH và CK lần lượt xuống hai đáy AC và AB. a) So sánh BH và CK. b) Trên cạnh AC kéo dài về phía C lấy điểm D, trên cạnh AB lấy điểm E sao cho CD bằng BE. So sánh diện tích tam giác CBE và diện tích tam giác BCD. c) Nối E với D cắt BC ở I. Biết diện tích tam giác BIE là 12cm2 . Tính diện tích tam giác BID. PhÇn tr¾c nghiÖm ( 4 ®iÓm ) Em h·y khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®Æt tríc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt cho mçi c©u hái sau ®©y: C©u 1 : Một xe máy lên dốc từ A đến B với vận tốc 25 km/giờ rồi lập tức trở về A với vận tốc gấp 2 lần vận tốc lúc đi. Biết thời gian cả đi và về là 3 giờ. Vậy, quãng đường AB dài : A. 60 km B. 75 km C. 50 km D. 45 km C©u 2 : Mẹ biếu bà 3 1 số trứng gà mẹ có, biếu dì một nửa số trứng gà còn lại, cuối cùng mẹ còn 12 quả trứng gà. Vậy, số trứng gà lúc đầu mẹ có là : A. 24 quả trứng gà B. 42 quả trứng gà C. 30 quả trứng gà D. 36 quả trứng gà C©u 3 : Tìm y , biết : 2/3 : y/9: 7/5 = 2/ 7 : 3/5: 10/ 9 A. y = 2 B. y = 10 C. y = 7 D. y = 5 C©u 4 : Tổng của 1 + 3 + 5 + ... +2005 + 2007 + 2009 =…… Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 1009020 B. 1010152 C. 1010025 D. 1011030 C©u 5 : 7 4 ngày = ...............giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 42 giờ B. 75 giờ C. 105 giờ D. 7/4 giờ C©u 6 : Biết hiệu của hai số là 84 và 1/3 số bé bằng 1/5 số lớn . Số bé là: A. 120 B. 172 C. 126 D. 42 C©u 7 : Chữ số 7 trong số thập phân 34,708 có giá trị là: A. 7/1000 B. 7/10 C. 7/100 D. 7 C©u 8 : Cho phân số 16/47 . Hãy tìm một số sao cho đem tử cộng với số đó và đem mẫu số trừ đi số đó ta được phân số mới bằng phân số 3/4 . Số đó là: A. 11 B. 9 C. 10 D. 12 C©u 9 : Cho các phân số sau : 2009/2008 ; 29/28 ; 2008/2009 ; 2009/ 2009 . Phân số lớn nhất là : A. 2009/ 2009 B. 2008/ 2009 C. 2009 /2008 D. 29/28 C©u 10 : Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 5,4m và chiều rộng 4,2m. Người ta lát căn phòng bằng các viên gạch men hình vuông cạnh 3dm. Số viên gạch men cần để lát căn phòng đó là: A. 162 viên B. 756 viên C. 189 viên D. 252 viên C©u 11 : Chu vi một hình vuông tăng 20%. Vậy, diện tích hình vuông đó tăng : A. 20% B. 34% C. 44% D. 25% C©u 12 : Chu vi hình tròn bé bằng 1/2 chu vi hình tròn lớn. Vậy, diện tích hình tròn lớn gấp diện tích hình tròn bé là: A. 3 lần B. 2 lần C. 5 lần D. 4 lần C©u 13 : Biết tổng của hai số là 0,25 và thương của hai số đó là 0,25. Số lớn là : A. 0,2 B. 0,12 C. 0,05 D. 0,15 C©u 14 : Cho tam giác ABC. Nếu giảm đáy BC đi 1/3 đáy BC thì diện tích giảm đi 127 m2 . Diện tích tam giác ABC là: A. 318 m2 B. 348 m2 C. 381 m2 D. 384 m2 C©u 15 : Bán một cái quạt máy giá 336 000 đồng thì lãi được 12% so với giá vốn. Giá vốn của cái quạt là : A. 300 000 đồng B. 290 000 đồng C. 310 000 đồng D. 280 000 đồng C©u 17 : Số 9/4 gấp 1/8 bao nhiêu lần? A. 9 lần B. 24 lần C. 12 lần D. 18 lần C©u 18 : Một vòi nước chảy vào bể cứ 2m3 mất 15 phút 20 giây. Biết rằng thể tích của bể là 7m3 . Vậy, thời gian để vòi nước đó chảy đầy bể là: A. 7 phút 40 giây B. 53 phút 40 giây C. 46 phút D. 49 phút 40 giây C©u 19 : Một thửa ruộng hình vuông có chu vi 64m. Người ta muốn vẽ trên bản đồ thành một hình vuông có diện tích là 4cm2 thì phải vẽ theo tỉ lệ bản đồ là: A. 1: 1600 B. 1: 800 C. 1: 6400 D. 1: 640000 C©u 20 : Hình vuông ABCD có diện tích bằng 16cm2 . Hai điểm E, F lần lượt là trung điểm của cạnh AB và AD. Khi đó diện tích của hình thang EBDF là: A. 6 cm2 B. 8 cm2 C. 4 cm2 D. 2 cm2 Đề 4 1) 2 điểm Tính A = ( 4,53 x 0,2 +6,165 x 3 ) : 2,5 2) 2 điểm Một người bán hàng . Lần thứ nhất bán ¼ số trứng . Lần thứ hai bán 2/5 số trứng . Còn lại 21 quả . Hỏi người đó bán bao nhiêu quả trứng ? Và mỗi lần bán bao nhiêu quả trứng ? 3) 2 điểm Cho hai phân số 7/9 và 5/11. Hãy tìm phân số a / b sao cho đem mỗi phân số đã cho trừ đi phân số a / b thì được hai phân số mới có tỉ số là 5 ? 4) 2 điểm Ba người thợ làm chung một công việc thì sau 3 giờ sẽ xong . Nếu người thứ nhất là một mình thì sau 8 giờ sẽ xong . Nếu người thứ hai làm một mình thì sau 12 giờ sẽ xong . Hỏi người thứ ba làm một mình công việc đó thì sau mấy giờ sẽ xong ? 5) 2 điểm Một thửa đất hình tam giác có đáy là 25m . Nếu kéo dài đáy thêm 5m thì diện tích sẽ tăng thêm 50m2 . Tính diện tích thửa đất khi chưa mở rộng ? Đề 5 Câu 1: Trong các số tự nhiên từ 1 đến 2010 có bao nhiêu số không chia hết cho 5? A. 1609 số B. 1606 số C. 402 số D. 1608 số Câu 2: Cho hai hình vuông, mỗi hình có cạnh bằng 4cm. Chúng được đặt theo cách sao cho một đỉnh của hình vuông thứ nhất trùng với giao điểm của 2 đường chéo của hình vuông thứ hai. Vậy diện tích phần giao nhau của 2 hình vuông bằng: A. 4cm2 B. 2cm2 C. 8cm2 D. 6cm2 Câu 3: Khi dịch dấu phẩy của một số thập phân sang bên phải một hàng thì được số mới mà tổng của số mới và số ban đầu là 41,14. Vậy số ban đầu là: A. 37,4 B. 0,4114 C. 4,114 D. 3,74 Câu 4: Một hình chữ nhật, nếu chiều rộng tăng lên 20% và chiều dài giảm đi 1m thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên 5%. Chiều dài của hình chữ nhật đó là: A. 10m B. 7m C. 8m D. 9m Câu 5: Tổng số tuổi của ông và cháu hiện nay là 78 tuổi. Biết tuổi của ông bao nhiêu năm thì tuổi của cháu bấy nhiêu tháng. Tuổi ông hiện nay là: A. 68 tuổi B. 60 tuổi C. 64 tuổi D. 72 tuổi Câu 6: Số thập phân 37,045 được viết dưới dạng hỗn số là: …………… Câu 8: Hai vòi nước cùng chảy vào bể không có nước. Nếu riêng vòi thứ nhất chảy thì mất 2 giờ mới đầy bể. Nếu riêng vòi thứ hai chảy thì 3 giờ mới đầy bể. Thời gian để hai vòi cùng chảy cho đầy bể là: A. 1 giờ 12 phút B. 2 giờ 30 phút C. 5 giờ D. 1 giờ 30 phút Câu 9: Hiệu giá trị của hai chữ số 3 trong số 513,34 là: A. 3,3 B. 0 C. 2,7 D. 0,27 Câu 10: Một người đi hết một quãng đường mất thời gian 100 phút. Nếu tăng vận tốc 25% thì thời gian đi hết quãng đường đó là : A. 50 phút B. 90 phút C. 80 phút D. 25 phút Câu 11: Biết 3/ 4 lít dầu thì cân nặng 9/ 10 kg. Vậy 1 lít dầu cân nặng là: A. 6 5 kg B. 40 27 kg C. 27 40 kg D. 5 6 kg Câu 12: Số thích hợp điền vào ô trống dưới đây là: ( 1 + x 9/7 ) : 2 = 1 A. 1 B. 7/ 9 C. 1/ 2 D. 9/ 7 Câu 13: Cho phân số 3/4 . Nếu cộng thêm 12 vào tử số thì cần phải cộng thêm số nào vào mẫu số để được phân số mới vẫn bằng 3/4 ? A. 16 B. 24 C. 20 D. 12 Câu 14: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/ 3 chiều dài. Nếu bớt chiều dài 2,5m và tăng chiều rộng 2,5m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 43,75m2 . Diện tích mảnh đất lúc đầu là: A. 192m2 B. 432m2 C. 300m2 D. 400m2 Câu 15: Một tháng nào đó có ba ngày thứ sáu đều là ngày chẵn. Hỏi ngày 25 của tháng đó là ngày thứ mấy ? A. Thứ hai B. Thứ tư C. Thứ sáu D. Chủ nhật Câu 16: Hai số có hiệu là 15,44. Biết 1/ 3 số bé bằng 1/ 5 số lớn. Số lớn là: A. 7,72 B. 38,6 C. 23,16 D. 386 Câu 17: Khi nhân một số với 12, bạn Nam đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên được tích sai là 147. Tích đúng là : A. 49 B. 1225 C. 564 D. 588 Câu 18: Một miếng xốp hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8dm, chiều rộng 1,2dm và chiều cao 9cm. Nếu cắt miếng xốp đó thành các hình lập phương nhỏ, mỗi cạnh 3cm thì được bao nhiêu hình ? A. 72 hình B. 24 hình C. 216 hình D. 27 hình Phần: Tự luận (6 điểm) Bài 1: (1,5 điểm) Anh Nam đi từ nhà lên thị xã bằng xe đạp hết 2 giờ 15 phút với vận tốc 12 km/giờ. Lúc về cũng trên đoạn đường đó, anh đi bằng ô tô nên chỉ mất 30 phút. Tính vận tốc của ô tô. Bài 2: (1,5 điểm) Một người có 280 kg gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 3/4 số gạo tẻ và 2/3 số gạo nếp thì số gạo tẻ và số gạo nếp còn lại bằng nhau. Hỏi lúc đầu người đó có tất cả bao nhiêu ki-lô- gam gạo mỗi loại? Bài 3:(3 điểm) Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM bằng 1/ 3 AB. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN bằng 1/ 3 AC. Nối B với N, nối C với M; BN cắt CM tại I. a) So sánh diện tích tam giác ABN với diện tích tam giác ACM. b) So sánh diện tích tam giác BMI với diện tích tam giác CNI. c) Tính diện tích tam giác ABC, biết diện tích tứ giác AMIN bằng 90cm2 . Đề 6 MÔN TOÁN (90 phút) Câu 1 (3 điểm): So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí: a) 32/ 37 và 54/ 59 b) 26/ 75 và 10/ 31 c) Tìm y biết: 3/ 2 + 13/ 6 + 37/ 12 + 81/ 20 - y = 4/ 5 Câu 2 (2 điểm): Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó thì được một số mới hơn số cần tìm 276 đơn vị. Câu 3 (2 điểm): Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất sửa được 1/ 3 quãng đường và thêm 5 mét, ngày thứ hai sửa được 2/ 5 quãng đường và thêm 4 mét, ngày thứ ba sửa nốt 51 mét đường còn lại. Hỏi trong hai ngày đầu, mỗi ngày họ sửa được bao nhiêu mét đường? Câu 4 (3điểm): Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE bằng 2/ 3 AB. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD bằng 1/ 3 AC. a) Nối B với D. Tính tỉ số của hai tam giác ABD và ABC. b) Nối E với D. Tính diện tích tam giác ABC, biết diện tích tam giác AED bằng 4 cm2 . c) Nối C với E, CE cắt BD tại G. Tính tỉ số độ dài hai đoạn thẳng EG và CG. Câu 5 ( không bắt buộc, nếu làm được tính 1 điểm vượt khung) Bạn An xuất phát từ A, cứ tiến 10 bước rồi lùi 2 bước, lại tiến 10 bước lùi 1 bước, xong lại tiến 10 bước lùi 2 bước, lại tiến 10 bước lùi 1 bước, rồi cứ tiếp tục theo quy luật như vậy cho đến khi dừng lại ở B. Lúc đến B bạn An đếm thấy mình đã thực hiện đúng 471 bước. Hỏi B cách A bao nhiêu bước chân của An? ĐỀ 7 Bài 1: Tìm A biết (242/363 + 1616/ 2121) = 2/ 7  A Bài 2: Tính (48 x 0,75 – 240 :10) – (16 x 0,5 – 16:4) = Bài 3: Một hội trường có 270 chỗ ngồi được xếp thành từng hàng và số ghế ở mỗi hàng như nhau. Nếu xếp thêm 2 hàng và số ghế mỗi hàng giữ nguyên thì hội trường có 300 chỗ. Hỏi số ghế lúc đầu là bao nhiêu ? Bài 4: Trong buổi liên hoan, khi 15 bạn nữ ra về thì số bạn còn lại có số nam gấp đôi số nữ. Sau đó lại có 45 bạn nam ra về thì số còn lại có số nữ bằng số nam. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu bạn nữ tham gia liên hoan ? Bài 5: Cho hình vuông cạnh 1 dm, nối trung điểm bốn cạnh tạo thành hình vuông thứ hai. Lại nối trung điểm bốn cạnh hình vuông thứ hai tạo thành hình vuông thứ ba, cứ làm như vậy đến hình vuông thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vuông đó. Bài 6: Bốn người góp tiền mua chung 1 chiếc Tivi. Người thứ nhất góp số tiền bằng 1/2 số tiền của 3 người kia. Người thứ 2 góp 1/3 số tiền của 3 người còn lại. Người thứ 3 góp 1/4 số tiền của 3 người kia. Hỏi chiếc Tivi đó có giá bao nhiêu? Biết rằng người thứ 4 đã góp 2.600.000 đồng. Bài 7: Cho tam giác ABC có diện tích là 180 cm 2 . Biết AB = 3BM; AN=NP=PC; QB=QC. Tính diện tích tam giác MNPQ . Bài 8: Một sản phẩm trong siêu thị ngày đầu được bàn với giá 20.000 đồng. Hôm sau do hạ giá nên số người mua sản phẩm đó tăng thêm 25% và doanh thu cũng tăng thêm 12,5 % so với ngày đầu. Hỏi hôm sau giá sản phẩm đó là bao nhiêu?. Bài 9: Cho dãy số 6; 7; 9; 12; 16 ..... Hỏi số 61 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy? Bài 10: Một sân vận động trong dịp WORLD CUP bán được số vé xem là một số tự nhiên có 5 chữ số bằng 45 lần tích các chữ số của nó. Hỏi số vé bán được là bao nhiêu? Bài 11: Lớp 5A có 24 bạn tham gia câu lạc bộ (CLB) cờ vua, 16 bạn tham gia CLB bóng bàn, còn lại 8 bạn không tham gia hai CLB đó. Tính số học sinh của lớp 5A, biết rằng có 8 bạn tham gia cả hai CLB cờ vua và bóng bàn. Bài 12: Trên quãng đường AB có 2 người đi xe đạp cùng khởi hành từu A đến B. Người thứ nhất đi với vận tốc 10 km/h, người thứ hai đi với vận tốc 8 km/h. Sau khi đi 2 giờ, người thứ 2 tăng vận tốc lên 14 km/h nên đưổi kịp người thứ nhất ở địa điểm C. Tính thời gian người thứ 2 đã đi trên quãng đường AC và tính quãng đường AB, biết người thứ hai đi từ C đến B mất 2 giờ. ...................................................................

18
1 tháng 6 2018

Nhiều bài vậy bạn

Bài 1 : Hình thang ABCD có đáy bé AB = 27,3m ;đáy lớn CD =4/3n đáy bé AB .Điểm M nằm trên AB sao cho BM = 5m .Diện tích tam giác CBM là 45m2a, tính S hình thang ABCDb,tính diện tích tam giác BCDBài 2 : hiện nay tổng số tuổi của ba bố con là 52 tuổi .Sau bốn năm nữa thì tuổi bố nhiều hơn tổng số tuổi của hai con 14 tuổi và nhiều hơn người con thứ hai 28 tuổi .  tính tuổi hiện nay của mỗi nguoiBài 3: một...
Đọc tiếp

Bài 1 : Hình thang ABCD có đáy bé AB = 27,3m ;đáy lớn CD =4/3n đáy bé AB .Điểm M nằm trên AB sao cho BM = 5m .Diện tích tam giác CBM là 45m2

a, tính S hình thang ABCD

b,tính diện tích tam giác BCD

Bài 2 : hiện nay tổng số tuổi của ba bố con là 52 tuổi .Sau bốn năm nữa thì tuổi bố nhiều hơn tổng số tuổi của hai con 14 tuổi và nhiều hơn người con thứ hai 28 tuổi .  tính tuổi hiện nay của mỗi nguoi

Bài 3: một xe ô tô tải lúc 7 giờ 30 phút khởi hành từ tỉnh A để đến tỉnh B với vận tốc 45 km/giờ .Đến 9gio 30 phút một xe ôtô du lịch cùng khởi hành từ tỉnh  A đến tỉnh B với vận tốc 63km/gio .Hai xe cùng tới tình  B một lúc . tính quãng đường giữa hai tỉnh A và B

Bài 4:một ô tô chở hàng từ tính A tới tỉnh B với vận tốc 40 km /giờ . sau đó trở về  A với vận tốc 50 km/giờ . thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B về A  là 42 phút .tính quãng đường giữa hai tỉnh A và B

Bài 5:một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 45m ,chiều rộng=2/3 chiều dài , chiều cao trung bình là 2,2 m.Biết rằng lượng nước    có trong bể chiếm 60% thể tích bể . Hỏi :

a,trong bể có bao nhiêu m3 nước

​​b,nếu bơm vào bể 540 m3 nước nữa thì mực nước trong bể cao bao nhiêu m

Bài 6:tìm số có hai chữ số .Biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số ta được số có ba chữ số gấp 8,5 lần số phải tìm .Biết chữ số hàng chục lớn hơn 3

Bài 7 : một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng =3/5 chieu dai .Nếu chiều dài giảm đi 10 m và chiều rộng tăng thêm 10m thì được hình chữ nhật mới có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật ban đầu 200 m2 .tính chu vi khu đất hình chữ nhật ban đầu

0
Bài thi số 3Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)Câu 1:Một người thợ làm từ 7 giờ 30 phút đến 8 giờ 15 phút được một sản phẩm. Vậy người đó làm 5 sản phẩm như thế hết  giờ (biết thời gian làm mỗi sản phẩm là như nhau)(Nhập kết quả dưới dạng số thập...
Đọc tiếp

Bài thi số 3

Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)

Câu 1:
Một người thợ làm từ 7 giờ 30 phút đến 8 giờ 15 phút được một sản phẩm. Vậy người đó làm 5 sản phẩm như thế hết  giờ (biết thời gian làm mỗi sản phẩm là như nhau)
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 2:
Số nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là 

Câu 3:
Lúc 7 giờ 30 phút sáng, một người đi xe đạp bắt đầu từ A và đi trong 1 giờ 30 phút thì đến B. Vậy người đó đến B lúc  giờ
 

Câu 4:
Hiệu hai số tự nhiên là một số chẵn lớn nhất có 4 chữ số giống nhau, biết số lớn gấp 9 lần số bé. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là 

Câu 5:
Trung bình cộng của hai số là 87,25. Biết số bé gấp hai lần hiệu hai số.Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 6:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó bằng 3 ?
Trả lời: Có tất cả  số tự nhiên

Câu 7:
Một ôtô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ 30 phút, dừng nghỉ dọc đường mất 30 phút và đến tỉnh B lúc 11 giờ. Vận tốc của ôtô là 45km/giờ. Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là km.

Câu 8:
Cho hình thang ABCD có số đo cạnh đáy nhỏ AB bằng 10,8cm và cạnh đáy lớn DC bằng 27cm. Nối A với C. Tính diện tích hình tam giác ADC, biết diện tích hình tam giác ABC là 54.
Trả lời: Diện tích tam giác ADC là 

Câu 9:
Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 56 tuổi. Biết tuổi anh hiện nay gấp đôi tuổi em lúc người anh bằng tuổi em hiện nay. Tính tuổi em hiện nay. 
 Trả lời: Tuổi em hiện nay tuổi

Câu 10:
Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích là 425,6. Trên chiều dài AB lấy một điểm M. Tính tổng diện tích hai hình tam giác AMD và hình tam giác MBC.
Trả lời: Tổng diện tích hình tam giác AMD và hình tam giác MBC là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

2
13 tháng 5 2016

Câu 1 : 3,75 giờ

Câu 2 : 100080

Câu 3 : 9 giờ 

Câu 4 : 1111

Câu 5 : 104,7

Câu 6 : 15 số tự nhiên

Câu 7 : 108 km

Câu 8 : 135

Câu 9 : 24

Câu 10 : 212,8

Mình chỉ ghi đáp án thôi còn cách giải thì hỏi mk làm cho

13 tháng 5 2016

Câu 1 : 3,75 giờ

Câu 2 : 100080

Câu 3 : 9 giờ 

Câu 4 : 1111

Câu 5 : 104,7

Câu 6 : 15 số tự nhiên

Câu 7 : 108 km

Câu 8 : 135

Câu 9 : 24

Câu 10 : 212,8

3. Bài tập( Có một vài bài mik biết làm rồi, nhưng các bạn biết giải bài nào thì cứ giải nhé)Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai...
Đọc tiếp

3. Bài tập( Có một vài bài mik biết làm rồi, nhưng các bạn biết giải bài nào thì cứ giải nhé)

Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.

Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?

Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.

Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?

Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở

Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.

Bài 8: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

Bài 9: Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?

Bài 10: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 11: Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.

Bài 12: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.

Bài 13: Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10. Tìm 2 số đó.

Bài 14: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 15: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.

Bài 16: Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó.

Bài 17: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.

Bài 18: Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.

Bài 19: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó số 52 ta được số mới. Tổng của số mới và số đó bằng 5304.

Bài 20: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.

7
20 tháng 10 2016

Bài 1 : Vì số lớn nhất có hai chữ số là 99 nên tổng hai số là 99

Số lớn là : 99 : (4 + 5) . 5 = 55

Số bé là : 99 - 55 = 44

Bài 2 :Tổng của CD và CR là : 350 : 2 = 175 (m)

CD là : 175 : (3 + 4) . 3 = 75 (m)

CR là : 175 - 75 = 100 (m)

Chờ mình giải thêm nhé

20 tháng 10 2016

Bài 3 : Đoạn thứ nhất dài là: 28 : (3 + 1) . 3 = 21 (m)

Đoạn thứ hai dài là : 28 - 21 = 7 (m)

Bài 1: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ?Bài giải: Bài này có nhiều cách giải khác nhau, xin nêu một cách giải như sauTa thấy: Số bi xanh lúc đầu bằng 1/5 số bi đỏ.Sau khi Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi xanh lúc đó bằng...
Đọc tiếp

Bài 1: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ?

Bài giải: Bài này có nhiều cách giải khác nhau, xin nêu một cách giải như sau
Ta thấy: Số bi xanh lúc đầu bằng 1/5 số bi đỏ.
Sau khi Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi xanh lúc đó bằng 1/4 số bi đỏ.
Do đó 3 viên bi ứng với số phần của số bi đỏ là:
Vậy số bi đỏ của Tí lúc đầu là:
Số bi xanh của Tí lúc đầu là : 60 : 5 = 12 (viên)
Vậy lúc đầu Tí có 60 viên bi đỏ và 12 viên bi xanh.
Vì 60 + 12 = 72 nên kết quả này thỏa mãn giả thiết về số bi của Tí không có quá 80 viên.
 

Bài 2: Cho tổng : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Liệu có thể liên tục thay hai số bất kì bằng hiệu của chúng cho tới khi được kết quả là 0 hay không?

Bài giải: Ta đặt A = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 49 + 50. Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 50 có 50 số, trong đó số các số lẻ bằng số các số chẵn nên có 50 : 2 = 25 (số lẻ). Vậy A là một số lẻ. Gọi a và b là hai số bất kì của A, khi thay tổng a + b bằng hiệu a - b thì A giảm đi: (a + b) - (a - b) = 2 x b tức là giảm đi một số chẵn. Hiệu của một số lẻ và một số chẵn luôn là một số lẻ nên sau mỗi lần thay, tổng mới vẫn là một số lẻ. Vì vậy không bao giờ nhận được kết quả là 0.

Bài 3: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính to. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên bàn có diện tích 90 dm2 thì vừa khít. Hãy tính kích thước của mỗi tấm kính đó.

Bài giải: Theo đầu bài, coi chiều rộng của tấm kính nhỏ là 1 đoạn thì chiều dài của nó là 2 đoạn như vậy và chiều rộng của tấm kính to cũng là 2 đoạn, khi đó chiều dài của tấm kính to là 4 đoạn như vậy. Nếu bác Hà ghép khít hai tấm kính lại với nhau sẽ được hình chữ nhật ABCD (hình vẽ), trong đó AMND là tấm kính nhỏ, MBCN là tấm kính to. Diện tích ABCD là 90 dm2. Chia hình chữ nhật ABCD thành 10 hình vuông nhỏ, mỗi cạnh là chiều rộng của tấm kính nhỏ thì diện tích của mỗi hình vuông nhỏ là 90 : 10 = 9 (dm2).
Ta có 9 = 3 x 3, do đó cạnh hình vuông là 3 dm. Tấm kính nhỏ có chiều rộng 3 dm, chiều dài là 3 x 2 = 6 (dm). Tấm kính to có chiều rộng là 6 dm, chiều dài là 6 x 2 = 12 (dm).

Bài 4: Cho 7 phân số:

Thăng chọn được hai phân số mà tổng có giá trị lớn nhất. Long chọn hai phân số mà tổng có giá trị nhỏ nhất. Tính tổng 4 số mà Thăng và Long đã chọn.

Bài giải:
Vậy ta sắp xếp được các phân số như sau :
Tổng hai phân số có giá trị lớn nhất là : 
Tổng hai phân số có giá trị nhỏ nhất là: 

Do đó tổng bốn phân số mà Thăng và Long đã chọn là:

Bài 5: Tìm các chữ số a và b thỏa mãn : 

Bài giải:
Vì 1/3 là phân số tối giản nên a chia hết cho 3 hoặc b chia hết cho 3.
Giả sử a chia hết cho 3, vì 1/a < 1/3 nên a > 3 mà a < 10 do đó a = 6 ; 9.
Vậy a = b = 6.

Bài 6: Viết liên tiếp các số từ trái sang phải theo cách sau : Số đầu tiên là 1, số thứ hai là 2, số thứ ba là chữ số tận cùng của tổng số thứ nhất và số thứ hai, số thứ tư là chữ số tận cùng của tổng số thứ hai và số thứ ba. Cứ tiếp tục như thế ta được dãy các số như sau : 1235831459437......
Trong dãy trên có xuất hiện số 2005 hay không ?

Bài giải:
Giả sử trong số tạo bởi cách viết như trên có xuất hiện nhóm chữ 2005 thì ta có : 2 + 0 là số có chữ số tận cùng là 0 (vô lí).
Vậy trong dãy trên không thể xuất hiện số 2005.

Bài 7: Có 5 đội tham gia dự thi toán đồng đội. Tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm và thật thú vị là cả 5 đội đều đạt một trong ba giải : nhất (30 điểm) ; nhì (29 điểm) ; ba (28 điểm).
Chứng minh số đội đạt giải ba hơn số đội đạt giải nhất đúng một đội.

Bài giải:
Ta thấy trung bình cộng điểm của một đội giải nhất và một đội giải ba chính là số điểm của một đội giải nhì. 
Nếu số đội đạt giải nhất bằng số đội đạt giải ba thì tổng số điểm của cả 5 đội là : 29 x 5 = 145 (điểm) > 144 điểm, không thỏa mãn.
Nếu số đội giải nhất nhiều hơn số đội giải ba thì tổng điểm 5 đội lớn hơn 145, cũng không thỏa mãn.
Do đó số đội giải nhất phải ít hơn số đội giải ba. Khi đó ta xếp một đội giải nhất và một đội giải ba làm thành một cặp thì cặp này sẽ có tổng số điểm bằng hai đội giải nhì. Số đội giải ba thừa ra (không được xếp cặp với một đội giải nhất) chính là số điểm mà tổng điểm của 5 đội nhỏ hơn 145. Vì vậy số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất bao nhiêu thì tổng điểm của 5 đội sẽ nhỏ hơn 145 bấy nhiêu.

Vì tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm nên số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất là 145 - 144 = 1. 

Bài 8: Viết liên tiếp các số từ trái sang phải theo cách sau: Số đầu tiên là 1, số thứ hai là 2, số thứ ba là chữ số tận cùng của tổng số thứ nhất và số thứ hai, số thứ tư là chữ số tận cùng của tổng số thứ hai và số thứ ba. Cứ tiếp tục như thế ta được dãy các số như sau: 1235831459437...... 
Trong dãy trên có xuất hiện số 2005 hay không ?

Bài giải:
Giả sử trong số tạo bởi cách viết như trên có xuất hiện nhóm chữ 2005 thì ta có: 2 + 0 là số có chữ số tận cùng là 0 (vô lí).
Vậy trong dãy trên không thể xuất hiện số 2005.

Bài 9: Có 5 đội tham gia dự thi toán đồng đội. Tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm và thật thú vị là cả 5 đội đều đạt một trong ba giải: nhất (30 điểm); nhì (29 điểm); ba (28 điểm).
Chứng minh số đội đạt giải ba hơn số đội đạt giải nhất đúng một đội.

Bài giải:
Ta thấy trung bình cộng điểm của một đội giải nhất và một đội giải ba chính là số điểm của một đội giải nhì.
Nếu số đội đạt giải nhất bằng số đội đạt giải ba thì tổng số điểm của cả 5 đội là: 29 x 5 = 145 (điểm) > 144 điểm, không thỏa mãn.
Nếu số đội giải nhất nhiều hơn số đội giải ba thì tổng điểm 5 đội lớn hơn 145, cũng không thỏa mãn. 
Do đó số đội giải nhất phải ít hơn số đội giải ba. Khi đó ta xếp một đội giải nhất và một đội giải ba làm thành một cặp thì cặp này sẽ có tổng số điểm bằng hai đội giải nhì. Số đội giải ba thừa ra (không được xếp cặp với một đội giải nhất) chính là số điểm mà tổng điểm của 5 đội nhỏ hơn 145. Vì vậy số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất bao nhiêu thì tổng điểm của 5 đội sẽ nhỏ hơn 145 bấy nhiêu.

Vì tổng số điểm của cả 5 đội là 144 điểm nên số đội giải ba nhiều hơn số đội giải nhất là 145 - 144 = 1.

Bài 10: Cho (1), (2), (3), (4) là các hình thang vuông có kích thước bằng nhau. Biết rằng PQ = 4 cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD. 

Bài giải:
Vì các hình thang vuông PQMA, QMBC, QPNC, PNDA bằng nhau nên: MQ = NP = QP = 4 cm và CN = AD.
Mặt khác AD = NP + QM = 4 + 4 = 8 (cm)
Do đó: CN = AD = 8 cm.
Diện tích hình thang vuông PQCN là: (CN + PQ) x NP: 2 = (8 + 4) x 4: 2 = 24 (cm2)
Suy ra: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 24 x 4 = 96 (cm2)

Bài 11:Tích sau đây có tận cùng bằng chữ số nào ? 

Bài giải:
Tích của bốn thừa số 2 là 2 x 2 x 2 x 2 = 16 và 2003: 4 = 500 (dư 3) nên ta có thể viết tích của 2003 thừa số 2 dưới dạng tích của 500 nhóm (mỗi nhóm là tích của bốn thừa số 2) và tích của ba thừa số 2 còn lại.
Vì tích của các thừa số có tận cùng là 6 cũng là số có tận cùng bằng 6 nên tích của 500 nhóm trên có tận cùng là 6.
Do 2 x 2 x 2 = 8 nên khi nhân số có tận cùng bằng 6 với 8 thì ta được số có tận cùng bằng 8 (vì 6 x 8 = 48). Vậy tích của 2003 thừa số 2 sẽ là số có tận cùng bằng 8. 

Bài 12: Một người mang cam đi đổi lấy táo và lê. Cứ 9 quả cam thì đổi được 2 quả táo và 1 quả lê, 5 quả táo thì đổi được 2 quả lê. Nếu người đó đổi hết số cam mang đi thì được 17 quả táo và 13 quả lê. Hỏi người đó mang đi bao nhiêu quả cam?

Bài giải:
9 quả cam đổi được 2 quả táo và 1 quả lê nên 18 quả cam đổi được 4 quả táo và 2 quả lê. Vì 5 quả táo đổi được 2 quả lê nên 18 quả cam đổi được: 4 + 5 = 9 (quả táo).
Do đó 2 quả cam đổi được 1 quả táo. Cứ 5 quả táo đổi được 2 quả lê nên 10 quả cam đổi được 2 quả lê. Vậy 5 quả cam đổi được 1 quả lê. Số cam người đó mang đi để đổi được 17 quả táo và 13 quả lê là: 2 x 17 + 5 x 13 = 99 (quả). 

Bài 13: Tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy 1/3 số đó chia cho 1/17 số đó thì có dư là 100.

Bài giải:
Vì 17 x 3 = 51 nên để dễ lí luận, ta giả sử số tự nhiên cần tìm được chia ra thành 51 phần bằng nhau. Khi ấy 1/3 số đó là 51: 3 = 17 (phần); 1/17 số đó là 51: 17 = 3 (phần). 
Vì 17: 3 = 5 (dư 2) nên 2 phần của số đó có giá trị là 100 suy ra số đó là: 100: 2 x 51 = 2550. 

Bài 14: Tuổi của con hiện nay bằng 1/2 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Bốn năm trước, tuổi con bằng 1/3 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Hỏi khi tuổi con bằng 1/4 hiệu tuổi của bố và tuổi của con thì tuổi của mỗi người là bao nhiêu?

Bài giải:
Hiệu số tuổi của bố và con không đổi. Trước đây 4 năm tuổi con bằng 1/3 hiệu này, do đó 4 năm chính là: 1/2 - 1/3 = 1/6 (hiệu số tuổi của bố và con).
Số tuổi bố hơn con là: 4: 1/6 = 24 (tuổi).
Khi tuổi con bằng 1/4 hiệu số tuổi của bố và con thì tuổi con là: 24 x 1/4 = 6 (tuổi). 
Lúc đó tuổi bố là: 6 + 24 = 30 (tuổi). 

Bài 15: Hoa có một sợi dây dài 16 mét. Bây giờ Hoa cần cắt đoạn dây đó để có đoạn dây dài 10 mét mà trong tay Hoa chỉ có một cái kéo. Các bạn có biết Hoa cắt thế nào không?

Bài giải:
Xin nêu 2 cách cắt như sau:
Cách 1: Gập đôi sợi dây liên tiếp 3 lần, khi đó sợi dây sẽ được chia thành 8 phần bằng nhau.
Độ dài mỗi phần chia là: 16: 8 = 2 (m)
Cắt đi 3 phần bằng nhau thì còn lại 5 phần.
Khi đó độ dài đoạn dây còn lại là: 2 x 5 = 10 (m)
Cách 2: Gập đôi sợi dây liên tiếp 2 lần, khi đó sợi dây sẽ được chia thành 4 phần bằng nhau.
Độ dài mỗi phần chia là: 16: 4 = 4 (m)
Đánh dấu một phần chia ở một đầu dây, phần đoạn dây còn lại được gập đôi lại, cắt đi một phần ở đầu bên kia thì độ dài đoạn dây cắt đi là: (16 - 4): 2 = 6 (m)
Do đó độ dài đoạn dây còn lại là: 16 - 6 = 10 (m) 

Bài 16: Một thửa ruộng hình chữ nhật được chia thành 2 mảnh, một mảnh nhỏ trồng rau và mảnh còn lại trồng ngô (hình vẽ). Diện tích của mảnh trồng ngô gấp 6 lần diện tích của mảnh trồng rau. Chu vi mảnh trồng ngô gấp 4 lần chu vi mảnh trồng rau. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu, biết chiều rộng của nó là 5 mét. 

Bài giải:
Diện tích mảnh trồng ngô gấp 6 lần diện tích mảnh trồng rau mà hai mảnh có chung một cạnh nên cạnh còn lại của mảnh trồng ngô gấp 6 lần cạnh còn lại của mảnh trồng rau. Gọi cạnh còn lại của mảnh trồng rau là a thì cạnh còn lại của mảnh trồng ngô là a x 6. Vì chu vi mảnh trồng ngô (P1) gấp 4 lần chu vi mảnh trồng rau (P2) nên nửa chu vi mảnh trồng ngô gấp 4 lần nửa chu vi mảnh trồng rau.
Nửa chu vi mảnh trồng ngô hơn nửa chu vi mảnh trồng rau là: a x 6 + 5 - (a + 5) = 5 x a. 
Ta có sơ đồ:
Độ dài cạnh còn lại của mảnh trồng rau là: 5 x 3: (5 x a - 3 x a) = 7,5 (m)
Độ dài cạnh còn lại của mảnh trồng ngô là: 7,5 x 6 = 45 (m)
Diện tích thửa ruộng ban đầu là: (7,5 + 4,5) x 5 = 262,5 (m2) 

Bài 17: Tôi đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 5 km/giờ. Về đến nhà lập tức tôi đạp xe đến bưu điện với vận tốc 15 km/giờ. Biết rằng quãng đường từ nhà tới trường ngắn hơn quãng đường từ nhà đến bưu điện 3 km. Tổng thời gian tôi đi từ trường về nhà và từ nhà đến bưu điện là 1 giờ 32 phút. Bạn hãy tính quãng đường từ nhà tôi đến trường.

Bài giải:
Thời gian để đi 3 km bằng xe đạp là: 3: 15 = 0,2 (giờ)
Đổi: 0,2 giờ = 12 phút.
Nếu bớt 3 km quãng đường từ nhà đến bưu điện thì thời gian đi cả hai quãng đường từ nhà đến trường và từ nhà đến bưu điện (đã bớt 3 km) là:
1 giờ 32 phút - 12 phút = 1 giờ 20 phút = 80 phút.
Vận tốc đi xe đạp gấp vận tốc đi bộ là: 15: 5 = 3 (lần)
Khi quãng đường không đổi, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian nên thời gian đi từ nhà đến trường gấp 3 lần thời gian đi từ nhà đến thư viện (khi đã bớt đi 3 km). Vậy:
Thời gian đi từ nhà đến trường là: 80: (1 + 3) x 3 = 60 (phút);
60 phút = 1 giờ 
Quãng đường từ nhà đến trường là: 1 x 5 = 5 (km)

Bài 18: Cho phân số: 
a) Có thể xóa đi trong tử số và mẫu số những số nào mà giá trị của phân số vẫn không thay đổi không?
b) Nếu ta thêm số 2004 vào mẫu số thì phải thêm số tự nhiên nào vào tử số để phân số không đổi?

Bài giải:
= 45 / 270 = 1/6.

a) Để giá trị của phân số không đổi thì ta phải xóa những số ở mẫu mà tổng của nó gấp 6 lần tổng của những số xóa đi ở tử. Khi đó tổng các số còn lại ở mẫu cũng gấp 6 lần tổng các số còn lại ở tử. Vì vậy đổi vai trò các số bị xóa với các số còn lại ở tử và mẫu thì ta sẽ có thêm phương án xóa. Có nhiều cách xóa, xin giới thiệu một số cách (số các số bị xóa ở mẫu tăng dần và tổng chia hết cho 6): mẫu xóa 12 thì tử xóa 2; mẫu xóa 18 thì tử xóa 3 hoặc xóa 1, 2; mẫu xóa 24 hoặc xóa 11, 13 thì tử xóa 4 hoặc xóa 1, 3; mẫu xóa 12, 18 hoặc 13, 17 hoặc 14, 16 thì tử xóa 5 hoặc 2, 3 hoặc 1, 4; mẫu xóa 12, 24 hoặc 11, 25 hoặc 13, 23 hoặc 14, 22 hoặc 15, 21 hoặc 16, 20 hoặc 17, 19 thì tử xóa 6 hoặc 1, 5 hoặc 2, 4 hoặc 1, 2, 3; mẫu xóa 18, 24 hoặc 17, 25 hoặc 19, 23 hoặc 20, 22 hoặc 11, 13, 18 hoặc 12, 13, 17 hoặc 11, 14, 17 hoặc 11, 15, 16 hoặc 12, 14, 16 hoặc 13, 14, 15 thì tử xóa 7 hoặc 1, 6 hoặc 2, 5 hoặc 3, 4 hoặc 1, 2, 4; ...
Các bạn hãy kể tiếp thử xem được bao nhiêu cách nữa?
b) Để giá trị phân số không đổi, ta thêm một số nào đó vào tử bằng 1/6 số thêm vào mẫu. Vậy nếu thêm 2004 vào mẫu thì số phải thêm vào tử là:
2004: 6 = 334.

Bài 19: Người ta lấy tích các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 30 để chia cho 1000000. Bạn hãy cho biết:

1) Phép chia có dư không?
2) Thương là một số tự nhiên có chữ số tận cùng là bao nhiêu?

Bài giải:
Xét tích A = 1 x 2 x 3 x ... x 29 x 30, trong đó các thừa số chia hết cho 5 là 5, 10, 15, 20, 25, 30; mà 25 = 5 x 5 do đó có thể coi là có 7 thừa số chia hết cho 5. Mỗi thừa số này nhân với một số chẵn cho ta một số có tận cùng là số 0. Trong tích A có các thừa số là số chẵn và không chia hết cho 5 là: 2, 4, 6, 8, 12, . . . , 26, 28 (có 12 số). Như vật trong tích A có ít nhất 7 cặp số có tích tận cùng là 0, do đó tích A có tận cùng là 7 chữ số 0.
Số 1 000 000 có tận cùng là 6 chữ số 0 nên A chia hết cho 1 000 000 và thương là số tự nhiên có tận cùng là chữ số 0.

Bài 20: Ba bạn Toán, Tuổi và Thơ có một số vở. Nếu lấy 40% số vở của Toán chia đều cho Tuổi và Thơ thì số vở của ba bạn bằng nhau. Nhưng nếu Toán bớt đi 5 quyển thì số vở của Toán bằng tổng số vở của Tuổi và Thơ. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?

Bài giải:
Đổi 40% = 2/5.
Nếu lấy 2/5 số vở của Toán chia đều cho Tuổi và Thơ thì mỗi bạn Tuổi hay Thơ đều được thêm 2/5: 2 = 1/5 (số vở của Toán)
Số vở còn lại của Toán sau khi cho là: 
1 - 2/5 = 3/5 (số vở của Toán)
Do đó lúc đầu Tuổi hay Thơ có số vở là:
3/5 - 1/5 = 2/5 (số vở của Toán)
Tổng số vở của Tuổi và Thơ lúc đầu là:
2/5 x 2 = 4/5 (số vở của Toán)
Mặt khác theo đề bài nếu Toán bớt đi 5 quyển thì số vở của Toán bằng tổng số vở của Tuổi và Thơ, do đó 5 quyển ứng với: 1 - 4/5 = 1/5 (số vở của Toán)
Số vở của Toán là: 5: 1/5 = 25 (quyển)
Số vở của Tuổi hay Thơ là: 25 x 2/5 = 10 (quyển)

Nhận xét

2
1 tháng 4 2016

are you crazy

1 tháng 4 2016

Thanh niên say rắm

Giúp mk với !!!.Bạn nào làm đc mk xin cảm ơnBài 2. Một đoàn tàu đánh cá có 50 chiếc tàu, gồm 2 loại: Loại tàu nhỏ thì mỗi tàu có 15 ngư dân làm việc và loại tàu lớn thì mỗi tàu có 18 ngư dân làm việc. Tổng số ngư dân trên tàu nhỏ nhiều hơn tổng số ngư dân trên tàu lớn là 90 người. Hỏi có bao nhiêu tàu nhỏ và bao nhiêu tàu lớn.Bài 3. Một hình hộp chữ nhật có số đo chiều rộng,...
Đọc tiếp

Giúp mk với !!!.Bạn nào làm đc mk xin cảm ơn

Bài 2. Một đoàn tàu đánh cá có 50 chiếc tàu, gồm 2 loại: Loại tàu nhỏ thì mỗi tàu có 15 ngư dân làm việc và loại tàu lớn thì mỗi tàu có 18 ngư dân làm việc. Tổng số ngư dân trên tàu nhỏ nhiều hơn tổng số ngư dân trên tàu lớn là 90 người. Hỏi có bao nhiêu tàu nhỏ và bao nhiêu tàu lớn.

Bài 3. Một hình hộp chữ nhật có số đo chiều rộng, chiều dài, chiều cao (tính theo dm) là 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp. Nếu giảm độ dài chiều cao đi 2 dm thì diện tích xung quanh của hình hộp mới bằng 2 3 diện tích xung quang của hình hộp ban đầu. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật ban đầu

 Bài 4. Hiện nay tuổi mẹ gấp đôi tổng số tuổi của hai anh em và anh hơn em 5 tuổi. Mười lăm năm nữa, tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai anh em. Hỏi trước đây mấy năm, tuổi mẹ gấp 3 lần tổng số tuổi của hai anh em? Đáp án: 3 (năm). Bài 5. Tính chu vi mỗi đường tròn biết tổng diện tích hai đường tròn là 480,42 cm2 . Chu vi đường tròn lớn gấp 4 lần chu vi đường tròn nhỏ.

Bài 5. Tính chu vi mỗi đường tròn biết tổng diện tích hai đường tròn là 480,42 cm2 . Chu vi đường tròn lớn gấp 4 lần chu vi đường tròn nhỏ.

Bài 6. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc dự định và trong 1 thời gian dự định. Sau khi đi được 0,5 giờ thì ô tô tăng vận tốc bằng 125% vận tốc ban đầu nên đến B sớm hơn 0,5 giờ so với dự định. Nếu từ A sau khi đi được 0,5 giờ, ô tô lại đi thêm 20km nữa mới giảm vận tốc còn bằng 75% so với vận tốc ban đầu thì ô tô đến B chậm 40 phút so với dự định. Tính quãng đường AB .

Bài 7. Cho 20 số tự nhiên khác 0, 1 và không có 2 số nào bằng nhau. Biết tổng của chúng là 235. Hỏi trong 20 số đó số lớn nhất có thể bằng bao nhiêu.

Bài 9. Một công việc nếu đội thứ nhất làm một mình thì hoàn thành trong 15 giờ. Nếu đội thứ hai làm một mình thì hoàn thành trong 20 giờ. Cũng công việc đó khi đội thứ nhất làm trong 1 thời gian rồi nghỉ và đội thứ 2 làm tiếp thì tổng số thời gian 2 đội hoàn thành công việc là 18 giờ. Hỏi khi đó mỗi đội đã làm trong bao nhiêu giờ. 

Bài 10. Cho số tự nhiên có 2020 chữ số. Biết rằng với 2 chữ số liên tiếp theo thứ tự đã viết thì tạo thành số có hai chữ số chia hết cho 17 hoặc chia hết cho 23. Nếu chữ số cuối cùng của số đó là chữ số 1 thì chữ số đầu tiên là chữ số nào? 

Bài 11. Cho dãy số 2;5;10;17;26;... Tìm số hạng thứ 100 của dãy.

Bài 14. Số A được tạo thành bằng cách viết liền nhau các số tự nhiên từ 1 đến 60 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn A 12345...585960 . Hãy hỏi số lớn nhất có thể là bao nhiêu sau khi xóa 100 chữ số của số A sao cho các chữ số còn lại theo thứ tự như cũ

 

0