K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 9 2021

mềnh nè siu thích lun, tokyo revengers là bộ mềnh đang cày

14 tháng 9 2021
Tôi nè đặc biệt không thể bỏ lỡ những bộ anime nàyTop 10 bộ phim Anime hay nhất
  • 1.1 Your Name (君の名は) ...
  • 1.2 Summer Wars (サマーウォーズ) ...
  • 1.3 Cô gái vượt thời gian (時をかける少女) ...
  • 1.4 Spirited Away (千と千尋の神隠し) ...
  • 1.5 Dáng hình thanh âm(聲の形) ...
  • 1.6 Lupin Đệ Tam: Lâu đài Cagliostro (ルパン三世 カリオストロの城) ...
  • 1.7 Những đứa con của sói Ame và Yuki (おおかみこどもの雨と雪) ...
  • 1.8 Đứa con của thời tiết (天気の子)
28 tháng 7 2016
mình đăng lên, xin mọi người đừng phàn nàn!

Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6

28 tháng 7 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Three more subjects: art, English, maths, and civic.

(Ba môn học khác là: mỹ thuật, tiếng Anh, toán và giáo dục công dân.)

A: Do you like English?

(Bạn có thích tiếng Anh không?)

B: Yes, I do.

(Có.)

A: Do you like literature?

(Bạn có thích ngữ văn không?)

B: No, I don’t.

(Không.)

bạn nào giải giúp mình mình cho 3 tick ,các bạn giúp mình dịch những câu này qua tiếng anh nhé nếu các bạn thấy nó không hay thì sử lại giúp mình nha ! mà các đừng lên google dịch hay những trang wed khác nha mình sẽ ko tick đâuchị gái tôi tên là Kiều Trinh . Chị Kiều Trinh rất xinh đẹp và đáng yêu .  Nhìn trên tấm ảnh này tôi thấy chị hơi buồn . đôi mắt trầm lắng trong yên lặng . mái tóc...
Đọc tiếp

bạn nào giải giúp mình mình cho 3 tick ,các bạn giúp mình dịch những câu này qua tiếng anh nhé nếu các bạn thấy nó không hay thì sử lại giúp mình nha ! mà các đừng lên google dịch hay những trang wed khác nha mình sẽ ko tick đâu

chị gái tôi tên là Kiều Trinh . Chị Kiều Trinh rất xinh đẹp và đáng yêu .  Nhìn trên tấm ảnh này tôi thấy chị hơi buồn . đôi mắt trầm lắng trong yên lặng . mái tóc ngắn ngang vai có một bông hoa nhỏ cài trên tóc tôn lên vẻ đẹp thuần khiết ,nữ tính . chị Trinh có làng da trắng mịn , hồng hào nhìn đẹp làm sao ! Mũi cao , mắt to , lông mày đen , đôi môi đỏ , nước da trắng và thân hình nhỏ bé làm chị có nét đẹp hoàn hảo . trong tấm ảnh này chị khoác lên mình chiếc áo đỏ , chân váy trắng và trên tay cầm một bó hoa trong khu vườn hoa cỏ khắp nơi . đôi môi đỏ là điểm nổi bật nhất trên khuôn mặt xinh đẹp ấy .  chị trinh như một cô công chúa nhỏ trong tấm ảnh này . 

tính cáh chị hòa đồng , thân thiện và luôn giúp đỡ mọi người trong cuộc sống . my sister đang là sinh viên trường đại học . chị trinh thích nhất môn tiếng anh và có thể nhớ rất nhiều từ vựng . cô Chi là giảng viên dạy tiếng anh của chị và cũng là giáo viên mà chị trinh thích nhất . sở thích của chị ấy là nấu ăn và mỗi khi chị ấy nấu ăn lại có một mùi thức ăn thơm bay tới . cuốn sách nói về khoa học hay những cuốn truyện cười là những cuốn sách mà chị ấy thích nhất, mỗi khi đọc những cuốn sách ấy xong chị cứ nói đén tất cả những nội dung trong cuốn sách mà chị ấy thích hay đã đọc . thể loại phim ảnh chị ấy ưa thích là thể loại hài kịch và lãng mạn . những thể loại phim ấy luôn để lại dấu ấn trong tâm trí chị . chị kiều tinh thích những nơi vui nhộn có tiếng cười và gét mọi người không tôn trọng mình .

1
24 tháng 1 2022
Tự làm đồ ăn trưa tại nhà em có thể dục thể thao và du lịch hẹn hò với một số lần
bạn nào giải giúp mình mình cho 3 tick ,các bạn giúp mình dịch những câu này qua tiếng anh nhé nếu các bạn thấy nó không hay thì sử lại giúp mình nha ! mà các đừng lên google dịch hay những trang wed khác nha mình sẽ ko tick đâuchị gái tôi tên là Kiều Trinh . Chị Kiều Trinh rất xinh đẹp và đáng yêu .  Nhìn trên tấm ảnh này tôi thấy chị hơi buồn . đôi mắt trầm lắng trong yên lặng . mái tóc...
Đọc tiếp

bạn nào giải giúp mình mình cho 3 tick ,các bạn giúp mình dịch những câu này qua tiếng anh nhé nếu các bạn thấy nó không hay thì sử lại giúp mình nha ! mà các đừng lên google dịch hay những trang wed khác nha mình sẽ ko tick đâu

chị gái tôi tên là Kiều Trinh . Chị Kiều Trinh rất xinh đẹp và đáng yêu .  Nhìn trên tấm ảnh này tôi thấy chị hơi buồn . đôi mắt trầm lắng trong yên lặng . mái tóc ngắn ngang vai có một bông hoa nhỏ cài trên tóc tôn lên vẻ đẹp thuần khiết ,nữ tính . chị Trinh có làng da trắng mịn , hồng hào nhìn đẹp làm sao ! Mũi cao , mắt to , lông mày đen , đôi môi đỏ , nước da trắng và thân hình nhỏ bé làm chị có nét đẹp hoàn hảo . trong tấm ảnh này chị khoác lên mình chiếc áo đỏ , chân váy trắng và trên tay cầm một bó hoa trong khu vườn hoa cỏ khắp nơi . đôi môi đỏ là điểm nổi bật nhất trên khuôn mặt xinh đẹp ấy .  chị trinh như một cô công chúa nhỏ trong tấm ảnh này . 

tính cáh chị hòa đồng , thân thiện và luôn giúp đỡ mọi người trong cuộc sống . my sister đang là sinh viên trường đại học . chị trinh thích nhất môn tiếng anh và có thể nhớ rất nhiều từ vựng . cô Chi là giảng viên dạy tiếng anh của chị và cũng là giáo viên mà chị trinh thích nhất . sở thích của chị ấy là nấu ăn và mỗi khi chị ấy nấu ăn lại có một mùi thức ăn thơm bay tới . cuốn sách nói về khoa học hay những cuốn truyện cười là những cuốn sách mà chị ấy thích nhất, mỗi khi đọc những cuốn sách ấy xong chị cứ nói đén tất cả những nội dung trong cuốn sách mà chị ấy thích hay đã đọc . thể loại phim ảnh chị ấy ưa thích là thể loại hài kịch và lãng mạn . những thể loại phim ấy luôn để lại dấu ấn trong tâm trí chị . chị kiều tinh thích những nơi vui nhộn có tiếng cười và gét mọi người không tôn trọng mình .

0
bạn nào giải giúp mình mình cho 3 tick ,các bạn giúp mình dịch những câu này qua tiếng anh nhé nếu các bạn thấy nó không hay thì sử lại giúp mình nha ! mà các đừng lên google dịch hay những trang wed khác nha mình sẽ ko tick đâuchị gái tôi tên là Kiều Trinh . Chị Kiều Trinh rất xinh đẹp và đáng yêu . Nhìn trên tấm ảnh này tôi thấy chị hơi buồn . đôi mắt trầm lắng trong yên lặng . mái tóc...
Đọc tiếp

bạn nào giải giúp mình mình cho 3 tick ,các bạn giúp mình dịch những câu này qua tiếng anh nhé nếu các bạn thấy nó không hay thì sử lại giúp mình nha ! mà các đừng lên google dịch hay những trang wed khác nha mình sẽ ko tick đâu

chị gái tôi tên là Kiều Trinh . Chị Kiều Trinh rất xinh đẹp và đáng yêu . Nhìn trên tấm ảnh này tôi thấy chị hơi buồn . đôi mắt trầm lắng trong yên lặng . mái tóc ngắn ngang vai có một bông hoa nhỏ cài trên tóc tôn lên vẻ đẹp thuần khiết ,nữ tính . chị Trinh có làng da trắng mịn , hồng hào nhìn đẹp làm sao ! Mũi cao , mắt to , lông mày đen , đôi môi đỏ , nước da trắng và thân hình nhỏ bé làm chị có nét đẹp hoàn hảo . trong tấm ảnh này chị khoác lên mình chiếc áo đỏ , chân váy trắng và trên tay cầm một bó hoa trong khu vườn hoa cỏ khắp nơi . đôi môi đỏ là điểm nổi bật nhất trên khuôn mặt xinh đẹp ấy . chị trinh như một cô công chúa nhỏ trong tấm ảnh này .

tính cáh chị hòa đồng , thân thiện và luôn giúp đỡ mọi người trong cuộc sống . my sister đang là sinh viên trường đại học . chị trinh thích nhất môn tiếng anh và có thể nhớ rất nhiều từ vựng . cô Chi là giảng viên dạy tiếng anh của chị và cũng là giáo viên mà chị trinh thích nhất . sở thích của chị ấy là nấu ăn và mỗi khi chị ấy nấu ăn lại có một mùi thức ăn thơm bay tới . cuốn sách nói về khoa học hay những cuốn truyện cười là những cuốn sách mà chị ấy thích nhất, mỗi khi đọc những cuốn sách ấy xong chị cứ nói đén tất cả những nội dung trong cuốn sách mà chị ấy thích hay đã đọc . thể loại phim ảnh chị ấy ưa thích là thể loại hài kịch và lãng mạn . những thể loại phim ấy luôn để lại dấu ấn trong tâm trí chị . chị kiều tinh thích những nơi vui nhộn có tiếng cười và gét mọi người không tôn trọng mình .

0
21 tháng 12 2016

21 tháng 12 2016

bạn thích anime kinh dị nào

5 tháng 1 2017

No, thank youhum

28 tháng 7 2016

mình

undefined

28 tháng 7 2016

ko, cái ảnh trên kia ýhum

p/s : nếu là bạn thì ok, sakura k xênh haha

Passive Voice (Câu Bị Động)

1. Giới thiệu chung câu bị động

Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động đó không quá quan trọng. 

Cấu trúc          

Câu chủ động

S1

V

O

Câu bị động

S2

TO BE

PII

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:

·         Tân ngữ trong câu chủ động (O) => chủ ngữ trong câu bị động (S2)

·         Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)

·         Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm 'by' phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·       

Ví dụ:

-       They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)

  S1      V         O

è A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).)

            S2      be    V (PII)

Lưu ý:

-   Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động

Ví dụ:     

-   Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.)

=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

-  Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'

Ví dụ:

-  The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)

-  The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)

2. Bảng chia câu chủ động sang câu bị động ở các thì

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

3. Bị động ở dạng câu hỏi

3.1. Câu hỏi Yes/No

B1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định

Did Mary take my purse? (Có phải Mary đã lấy cái ví của tôi không?)

àMary took my purse. (Mary đã lấy cái ví của tôi.)

B2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động

 My purse was taken by Mary. (Cái ví của tôi đã bị lấy bởi Mary.)

B3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ.

Was my purse taken by Mary? (Có phải cái ví của tôi đã bị lấy bởi Mary không?)

Ví dụ:

-        Is Mary going to take my purse? (Mary sẽ lấy cái ví của tôi chứ?)

àMary is going to take my purse. (Mary sẽ lấy cái ví của tôi.)

àMy purse is going to be taken by Mary. (Cái ví của tôi sẽ được lấy bởi Mary.)

àIs my purse going to be taken by Mary? (Có phải cái ví của tôi sẽ được lấy bởi Mary?)

3.2. Câu hỏi có từ để hỏi Wh-question

B1. Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định

What did Mary take? (Mary lấy cái gì thế?)

   àMary took what. (Mary lấy cái gì.)

B2. Chuyển câu khẳng định trên sang bị động

What was taken by Mary. (Cái gì được lấy bởi Mary.)

B3. Chuyển câu bị động thành câu hỏi, lúc này giữ nguyên vị trí vì What đã là chủ ngữ trong câu

What was taken by Mary? (Cái gì được lấy bởi Mary?)

Ví dụ:

Who took Mary to school? (Ai đã đưa Mary đến trường?)

à Mary was taken to school by who. (Mary được đưa đến trường bởi ai.)

à Who was Mary taken to school by?/ By whom was Mary taken to school?

           (Mary được ai đưa đến trường?)

4. Các dạng đặc biệt của câu bị động

4.1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ

Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy(mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ:

     I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)

                O1      O2

à An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)

à He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)

+ Lưu ý: Khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ ‘to’ hoặc ‘for’ trước tân ngữ chỉ người

-       Dùng ‘to’ khi các động từ là: give, lend, send, show, ….

Ví dụ:

John will give me this book. (John sẽ đưa tôi cuốn sách này.)

      àThis book will be given to me by John. (Cuốn sách này sẽ được đưa cho tôi bởi John.)

-       Dùng ‘for’ khi các động từ là: buy, make, get, …..

          Ví dụ:

           He bought her a rose. (Anh ấy mua cho cô ấy một bông hoa hồng.)

       àA rose was bought for her. (Một bông hoa hồng sẽ được mua cho cô ấy.)

4.2. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)

Cấu trúc

Chủ động

S1 + think/believe... + that + S2 + V2

Bị động

It is thought/believed …. + that + S2 + V2

S2 + to be + thought/believed +  to V2 (1)

                                                                               to have PII (của V2) (2)

                                                                              be + V-ing (của V2) (3)   

Chú thích:

(1) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

Ví dụ:

People believe that 13 is an unlucky number. (Mọi người tin rằng 13 là con số không may mắn.)

à It is believed that 13 is an unlucky number.

            à13 is believed to be an unlucky number.

           (13 được tin là một con số không may mắn.)

(2) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

Ví dụ:

People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

à It is thought that he stole his mother’s money.

àHe is thought to have stolen his mother’s money.

(Anh ta được nghĩ rằng đã lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

(3) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn

Ví dụ:

Everybody thinks that he is living in the US now. (Mọi người nghĩ rằng hiện giờ anh ta đang sống ở Mỹ.)

à It is thought that he is living in the US now.

à He is thought to be living in the US now.

(Anh ta được cho là hiện đang sống ở Mỹ.)

4.3. Câu mệnh lệnh ở bị động

Cấu trúc

Chủ động

V + O

Bị động

Let + O + be + PII

S + should/must + be + PII

Ví dụ:

- Clean the house! (Dọn nhà đi)

à Let the house be cleaned. (Ngôi nhà này nên được dọn dẹp.)

= The house should be cleaned. (Ngôi nhà này nên được dọn dẹp.)

- Don’t throw books away! (Đừng có vứt sách đi!)

à Let not books be thrown away. (Sách không được phép vứt đi.)

= Don't let books be thrown away. (Đừng để sách bị vứt đi.)

= Books mustn’t be thrown away. (Sách không được phép vứt đi.)

4.4. Bị động với các động từ ‘have/get’

Cấu trúc

Chủ động

Have + Sb + V+ St

Get + Sb + to V + St

Bị động

Have/Get + St + PII 

Chú thích: Sb là dạng viết tắt của ‘somebody’ nghĩa là ‘ai đó’; St là dạng viết tắt của ‘something’ nghĩa là ‘cái gì đó’. Trong cấu trúc trên có thể hiểu ‘have sb V st’ hoặc ‘get sb to V st’ là ‘bảo/nhờ ai đó làm gì’

Ví dụ:

- She has me write this letter. (Cô ấy nhờ tôi viết lá thư này.)

à She has this letter written by me. (Lá thư này được cô ấy nhờ tôi viết.)

- My father gets me to read this newspaper. (Bố tôi nhờ tôi đọc tờ báo này.)

à My father gets newspaper read by me. (Tờ báo này được bố tôi nhờ tôi đọc.)

4.5. Bị động với các động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), noe (nhận thấy), ….

Trong những cấu trúc sau đây, những động từ này được gọi là gọi ‘Vp’

4.5.1. Cấu trúc:  S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Chủ động

S + Vp + Sb + V-ing

Bị động

S(sb) + to be + PII (of Vp) + V-ing

Ví dụ:

-       He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)

àThey were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)

4.5.2. Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Chủ động

S + Vp + Sb + V

Bị động

S(sb) + to be + PII (of Vp) + to + V

Ví dụ:

-       I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)

à She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)

4.6. Bị động với cấu trúc câu ‘It’s one’s duty to V’

Cấu trúc

Chủ động

It’s one’s duty + to + V

(nhiệm vụ của ai để làm gì)

Bị động

S + to be + supposed + to + V

Ví dụ:

- It is your duty to make tea. (Nhiệm vụ của bạn là pha trà.)

à You are supposed to make tea. (Nhiệm vụ của bạn là pha trà.)

- It was their duty to study Chinese. (Nhiệm vụ của họ là học tiếng Trung.)

à They were supposed to study Chinese. (Nhiệm vụ của họ là học tiếng Trung.)

4.7. Bị động với cấu trúc câu ‘It’s impossible to V’

Cấu trúc

Chủ động

It’s impossible + to + V + St

(Không thể làm gì)

   Bị động

S + can’t + be + PII

Ví dụ:

- It is impossible to turn on the TV. (Nó thật là không thể để bật cái ti vi này lên.)

à The TV can’t be turned on. (Cái ti vi không thể bật lên được.)

4.8. Bị động với cấu trúc câu ‘It’s necessary to V’

Cấu trúc

Chủ động

It is necessary + to + V st

(Cần thiết để làm gì)

Bị động

S + should/must + be + PII

Ví dụ:

- It is necessary to finish this project on time. (Nó rất cần thiết để hoàn thành cái dự án này đúng giờ.)

à This project should/must be finished on time. (Cái dự án này nên được/phải được hoàn thành đúng thời hạn.)

4.9. Bị động với động từ ‘need’ (cần)

Cấu trúc

Chủ động

Need + to + V

Bị động

Need + V-ing/ to be + PII

Ví dụ:

-       This exercise needs to be done/ doing. (Bài tập này cần được hoàn thành.)

-       Your hair needs to be cut/ cutting. (Tóc của bạn cần được cắt.)

P/s Anime roman mới có nhân vật đẹp nhất thôi