K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 2 2023

Do you go to the movies on Saturdays?

Do you get up at eight o'clock at the weekends?

Do you watch TV in Sunday mornings?

Do you get exercise in the evening?

Do you eat out at the weekends?

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. What did the weather like that day? (Thời tiết hôm đó như thế nào?)

The weather was quite dull. (Trời hôm đó xám xịt.)

2. What were you doing? (Lúc đó bạn đang làm gì?)

We were on a fishing trip and I was trying to pull a huge fish onto the boat. Tôi đang đi câu cá và đang kéo một con cá lên thuyền)

3. What happened with the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)

The boat was sinking fast because water was coming into the cabin. (Con thuyền đang chìm nhanh vì nước đang chui vào cabin.)

4. Why did you start swimming? (Tại sao bạn đã bắt đầu bơi?)

Because we saw some cliffs and we thought we were near the land. (Vì chúng tôi đã thấy một vài dãy đã và chúng tôi nghĩ mình đã gần bờ.)

5. How did you feel? (Bạn cảm thấy như thế nào?)

I was really frightened and exhausted. (Tôi cảm thấy sợ hãi và mệt mỏi.)

6. How did you reach safety? (Sao bạn có thể trở về an toàn.)

We were helped by a farmer living on the land. (Chúng tôi được giúp bởi một người nông dân sống trên đất liền.)

11 tháng 9 2023

Global warming is the most important problem facing us today, and we should be worried about it.

In my opinion, we need to protect the planet from global warming. If global warming can reduce, we can prevent climate change. Moreover, we can also save endangered species.

On the other hand, there are other problems such as poverty, disease, nuclear war, ect. In fact, millions of people die every year because of disease. Furthermore, a nuclear was could destroy both of human lives and the environment.

(Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề quan trọng nhất chúng ta đang đối mặt hiện nay, và chúng ta nên lo lắng về nó.

Theo quan điểm của tôi thì, chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh khỏi sự nóng lên toàn cầu. Nếu sự nóng lên toàn cầu giảm, chúng ta có thể ngăn chặn biến đổi khí hậu. Hơn nữa, chúng ta có thể cứu những giống loài sắp bị tuyệt chủng.

Mặt khác, có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, v.v. Thực tế thì, hàng triệu người chết mỗi năm vì dịch bệnh. Hơn nữa, một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy cuộc sống của con người và môi trường.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Somebody's knocking at the door. → I’ll answer it.

(Ai đó đang gõ cửa. → Tôi sẽ trả lời nó.)

2. Would you like the blue T-shirt or the red one? → I’ll choose the blue one.

(Bạn thích áo phông xanh hay áo đỏ? → Tôi sẽ chọn cái màu xanh.)

3. There's chicken or fish for lunch. → I’ll have chicken.

(Có gà hoặc cá cho bữa trưa. → Tôi sẽ ăn gà.)

4. It looks freezing outside. → I’ll wear warm clothes.

(Bên ngoài có vẻ lạnh cóng. → Tôi sẽ mặc quần áo ấm.)

5. The next bus into town is in an hour. → I’ll hurry up.

(Chuyến xe buýt tiếp theo vào thị trấn sẽ mất một giờ nữa. → Tôi sẽ nhanh chóng.)

6. What would you like to drink? → I’ll have orange juice.

(Bạn muốn uống gì? → Tôi sẽ uống nước cam.)

a.You're a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat.(Em là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của em và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng em để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)Things...
Đọc tiếp

a.You're a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat.

(Em là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của em và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng em để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Things to find out (Những điều cần tìm hiểu):

• where they volunteer (nơi họ tình nguyện)

• what the charity does (tổ chức từ thiện làm gì)

• how they are helping (họ đang giúp đỡ như thế nào)

• how other people can help (cách người khác có thể giúp)

Where are you volunteering? (Bạn đang tình nguyện ở đâu?)

I’m volunteering in… (Tôi đang tình nguyện ở…)


 

1
11 tháng 9 2023

A: Where are you volunteering? 

(Bạn đang tình nguyện ở đâu?)

B: I’m volunteering in the Childcare Project. 

(Tôi đang tình nguyện ở Childcare Project)

A: What does the charity do? 

(Tổ chức từ thiện này làm gì?)

B: It helps improve quality of life for children with disabilities. 

(Nó giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho trẻ em khuyết tật.)

A: How are you helping right now? 

(Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I help children with disabilities develop new skills like easy games, arts and crafts. 

(Tôi giúp trẻ khuyết tật phát triển các kỹ năng mới như các trò chơi đơn giản, mĩ thuật và thủ công.)

A: How can other people help?

(Những người khác có thể giúp đỡ như thế nào?)

B: They teach basic English to support education and raise children’s confidence.

(Họ dạy tiếng Anh cơ bản để hỗ trợ việc giáo dục và nâng cao sự tự tin của trẻ em.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

7. Work in pairs. Prepare an interview with Ewa. Then act out your interview. (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một bài phỏng vấn với Ewa. Sau đó diễn phần phỏng vấn của bạn.)Student A: You are the interviewer. Prepare six questions using the prompts below and/or your own ideas.(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Chuẩn bị 6 câu hỏi sử dụng gợi ý bên dưới và hoặc ý tưởng của bạn.)Student B: You are Ewa. Prepare your answers to Student...
Đọc tiếp

7. Work in pairs. Prepare an interview with Ewa. Then act out your interview. 

(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một bài phỏng vấn với Ewa. Sau đó diễn phần phỏng vấn của bạn.)

Student A: You are the interviewer. Prepare six questions using the prompts below and/or your own ideas.

(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Chuẩn bị 6 câu hỏi sử dụng gợi ý bên dưới và hoặc ý tưởng của bạn.)

Student B: You are Ewa. Prepare your answers to Student A's questions. Use as much information from the text as you can. 

(Học sinh B: Bạn là Ewa. Chuẩn bị câu trả lời của bạn cho câu hỏi của học sinh A. Sử dụng nhiều nhất thông tin trong bài đọc bạn có thể.)

1. what / you / do / in Australia?

2. what / weather / like / that morning? 

3. why /you / take off? 

4. what / can / remember / about the storm? 

5. what / most terrifying part / experience? 

6. how / you / feel / afterwards?

 

1
11 tháng 9 2023

1. What did you do in Australia? I was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships.

(Bạn đã làm gì ở Úc? Tôi đã ở Úc với các vận động viên nhảy dù khác để chuẩn bị cho Giải vô địch thế giới.)

2. What was the weather like in that morning? The weather was really bad.

(Thời tiết như thế nào vào sáng hôm đó? Thời tiết rất xấu.)

3. Why did you took off? As the best paragliders, we were skillful enough to keep away from some dark clouds.

(Tại sao bạn lại khởi hành? Vì là những vận động viên nhảy dù tốt nhất, chúng tôi đủ kĩ năng để tránh những đám mây đen.)

4. What can you remember about the storm? Despite my attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped me. They pulled me up inside the storm like a leaf in the wind. I lost consciousness. It was dark and I could hear lightning all around me.

(Bạn nhớ những gì về cơn bão? Dù tôi đã cố gắng thoát ra, hai đám mây khổng lồ cùng tiến đến và giữ tôi lại. Chúng kéo cô vào trong cơn bão như chiếc lá trước gió. Cô bất tỉnh. “Lúc đó rất tối và tôi có thể nghe tiếng sét khắp xung quanh mình.”)

5. What was the most terrifying part of the experience? When I wake up, it was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past.

(Điều gì là lúc đáng sợ nhất trong trải nghiệm của cô? Khi tôi tỉnh dậy,trời rất tối và mưa đá to bằng banh tennis thì bay vèo vèo.)

6. How did you feel afterwards? I felt lucky because I was still alive.

(Bạn cảm thấy như thế nào đó? Tôi cảm thấy may mắn vì tôi còn sống.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

- “Do you drink enough water?” Hoa said to Linh.

(“Bạn có uống đủ nước không?” Hoa nói với Linh.)

→ Hoa asked Linh if she drank enough water.

(Hoa hỏi Linh liệu cô ấy có uống đủ nước không.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “she”

- “How often do you work out at the gym?” Hoa asked Linh.

(“Bạn thường tập luyện ở phòng tập thể dục như thế nào?” Hoa hỏi Linh.)

→ Hoa asked Linh how often she worked out at the gym.

(Hoa hỏi Linh xem cô ấy thường tập luyện ở phòng tập thể dục như thế nào.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “she”

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Did Harry know the person who fell into the water? (Harry có biết ai là người bị ngã xuống nước không?)

Maybe that was a friend of Harry. (Có lẽ là một người bạn của Harry.)

2. Did they fight or help each other? (Họ đánh nhau hay giúp đỡ nhau?)

They were fighting. (Họ đang đánh nhau.)

3. What happened to the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)

The boat stopped moving. (Con thuyền ngừng di chuyển.)

4. Did Harry return to the shore or get on the boat? (Harry quay vào bờ hay lên thuyền?)

He got on the boat. (Anh ta lên thuyền.)

5. What happened next? (Chuyện gì xảy ra tiếp theo?)

Harry saved the person who fell into the water. (Harry đã cứu người bị rớt xuống nước.)