K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 2 2019

Đáp án là B.

Cấu trúc: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ.

- Khi câu mang nghĩa chủ động: Ving , S + V

- Khi câu mang nghĩa bị động: Ved, S + V

Câu này dịch như sau: Bị bố mẹ bỏ rơi từ rất bé, Paul bắt đầu trộm cắp

10 tháng 4 2019

Đáp án B

Câu gốc: Người đàn ông ấy không thể tham gia đoàn thám hiểm vì tuổi tác của ông ấy

= người đàn ông ấy quá già đến nỗi không thể tham gia đoàn thám hiểm (sử dụng cấu trúc too…to: quá đến nỗi không thể)

24 tháng 7 2019

Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ: So + adj + be + S + that ~ S + be + adj + that: quá đến nỗi mà

Dịch: Công việc kinh doanh của Rose quá thành công đến nỗi mà cô ấy đã có thể nghỉ hưu ở độ tuổi 40.

29 tháng 3 2018

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

good (a): không ít hơn, ít nhất

not quite: không hẳn                                        no more than: không nhiều hơn

not less than: không ít hơn                                                                  no way: không thể

=> good = not less than

Tạm dịch: Cô không thể tin khi anh nói với cô tuổi của anh. Anh trông rất trẻ nhưng anh hơn cô ít nhất mười tuổi.

Chọn C

17 tháng 2 2019

Tạm dịch: Ngay khi còn nhỏ Thomas Edison đã có một trí óc rất tò mò, lúc 3 tuổi ông đã thực hiện thí nghiệm đầu tiên của mình.

inquisitive (adj): tò mò >< indifferent (adj): thờ ơ, không quan tâm

Chọn A

Các phương án khác:

B. determined (adj): quyết tâm, cương quyết

C. brilliant (adj): xuất sắc, lỗi lạc

D. curious (adj): tò mò

11 tháng 10 2018

Đáp án D

Take after (vp): giống

          Make up (vp): chiếm/ dựng lên/ trang điểm

Turn down (vp): từ chối

Come across (vp): tình cờ gặp

 Dịch: Trong khi Jack đang nhìn lướt qua cuốn album ảnh cũ vào một ngày nọ, anh ấy tình cờ gặp tấm ảnh cưới này của bố mẹ anh ấy

7 tháng 5 2017

Chọn B

20 tháng 12 2018

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn

Chủ ngữ “Joe” chỉ người, động từ “return” (trở về) => Câu chủ động

After + V_ing / being V_ed/pp

To + V, S + V + O => chỉ mục đích của hành động nào đó

Upon = On (giới từ) + V_ing: Khi

Tạm dịch: Khi về văn phòng, Joe đã rất buồn bực vì anh ta phát hiện ra rằng anh ta đã bỏ quên chìa khóa ở cửa hàng cà phê.

Chọn C

4 tháng 7 2019

Kiến thức kiểm tra: Cụm động từ

absorbed in something: bị cuốn vào (say mê)

attracted to/by something: bị cuốn hút vào/bởi điều gì

draw somebody’s attention to something: hướng sự chú ý của ai vào cái gì

obliged to somebody: biết ơn ai đó

Tạm dịch: Larry thì quá là say mê đọc cuốn tiểu thuyết của anh ta đến nỗi mà anh ta quên mất bữa tối đang nấu trong lò.

Chọn A