K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 7 2019

Đáp án D

Giải thích:

its => their

Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”

Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.

3 tháng 7 2017

Đáp án : B

Remain + adj: vẫn, hoàn cảnh như cũ/ còn lại

remain inexactly => remain inexact

 

1 tháng 12 2017

Chọn C

18 tháng 9 2018

Đáp án C

Kiến thức: Tính từ

Giải thích:

Sử dụng động từ thêm đuôi “ing” để tạo thành tính từ chỉ tính chất ( mang nghĩa chủ động) 

Sử dụng động từ thêm đuôi “ed” để tạo thành tính từ chỉ trang thái, tình cảm ( mang nghĩa bị  động)

disease-caused => Disease-causing

Tạm dịch: Khử trùng là quá trình làm nóng sữa  để tiêu diệt các sinh vật gây bệnh và vi khuẩn.

25 tháng 2 2018

Đáp án A

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn mệnh đề trước bằng V-ing (HTPT) nếu mang nghĩa chủ động hoặc PII (QKPT) nếu mang nghĩa bị động.

Câu mang nghĩa bị động →A là đáp án sai

Chữa lỗi: Looking →Looked

Dịch: Khi được nhìn từ xa, ngôi làng giống như một quả cầu lửa với những đốm nhỏ màu xanh lá cây

nằm rải rác

3 tháng 10 2017

Đáp án A

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa bị động ta dùng Ved + O , S + V looking => looked

Tạm dịch: Khi được nhìn từ xa, ngồi làng này trông giống như một điểm màu xanh được điểm tô những sao băng nhỏ xíu

3 tháng 9 2018

Đáp án C.

Câu có 2 chủ ngữ nối với nhau bởi with thì V phải chia theo S2. The Netherland là tên một nước nên phải đổi have thành has.

Tạm dịch: Hà Lan, với phần lớn đất của mình nằm dưới mực nước biển, có hệ thống đê và kênh rạch để kim soát nước.

28 tháng 3 2017

Đáp án là D.

“2000 miles length” -> “2000 miles in length” hoặc “2000 miles long”
Đây là quy tắc đi diễn tả kích thước, cao độ,… trong tiếng Anh 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.