K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2017

Đáp án B

Việc  mà anh ấy đã làm đối với tôi không có gì đáng ngạc nhiên cả.

A. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không ngạc nhiên.

B. Tôi không ngạc nhiên bởi hành động của anh ấy.

C. Hành động của anh ấy làm tôi ngạc nhiên.

D. Anh ấy ngạc nhiên khi tôi đến

5 tháng 9 2019

Đáp án B

remedy:xoa dịu/ cải thiện
understand: hiểu                               face: đối mặt
improve: cải thiện                             encounter: gặp phải

=>remedy = improve
Tạm dịch: Anh ấy làm tôi ngạc nhiên ở đoạn đối thoại sau đó bằng việc đề cập đến tiến hành các biện pháp để khắc phục vấn đề

19 tháng 11 2018

Đáp án C

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi biết rằng tài năng âm nhạc của anh ấy được nuôi dưỡng bởi tình yêu của cha mẹ khi anh còn nhỏ.

=> Nurture (v) /'nɜ:rtər/ = foster (v) /'fa:stər/: nuôi dưỡng, bồi đắp

Các đáp án khác:

A. abandon /ə'bændən/ (v): bỏ rơi

B. limit /'1ɪmɪt/ (v): hạn chế

D. restrict /rɪ'strɪkt/ (v ): hạn chế

21 tháng 9 2018

Đáp án C

A. khó khăn

B. rào cản

C. lợi thế

D. bất lợi

17 tháng 3 2017

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: impediment (n): chướng ngại vật, trở ngại

A. difficulty (n): khó khăn

B. barrier (n): rào chắn, trở ngại

C. advantage (n): thuận lợi

D. disadvantage (n): bất lợi

=> advantage >< impediment

Tạm dịch: Tình trạng thể chất của anh không phải là trở ngại cho sự nghiệp của anh với tư cách một nghệ sĩ violin. Anh ấy đã giành rất nhiều giải thưởng.

8 tháng 2 2019

C

A. difficulty : khó khăn 

B. barrier : rào cản        

C. advantage : thuận lợi

D. disadvantage: bất lợi

=> impediment: trở ngại >< advantage : thuận lợi

=> Đáp án C

Tạm dịch: Tình trạng thể chất của anh ấy không phải là một trở ngại cho sự nghiệp là một nghệ sĩ violin. Anh ấy đã giành được rất nhiều giải thưởng.

28 tháng 11 2017

Đáp án C.

Đối với câu nghi vấn Yes/No, sử dụng cấu trúc “ask/wonder/want to know if/whether somebody do (chia thì dựa theo trường hợp cụ thể) something’

Trong trường hợp này là câu tường thuật gián tiếp nên lùi 1 thì “who Robert is” -> “who Robert was”

Dịch nghĩa: Anh ta hỏi tôi rằng liệu tôi có biết Robert và tôi bảo tôi không biết Robert là ai.

28 tháng 12 2019

Chọn A                                 Câu đề bài: Tôi không hề ngạc nhiên việc Tom bị ốm. Anh ta đã làm việc liên tục không ngừng nghỉ lâu đến vậy. Nó tất nhiên sớm muộn cũng phải ảnh hưởng đến sức khỏe của anh ta.

To burn the candle at both ends: làm việc ngày đêm, liên tục không ngừng nghỉ. = to overwork (v.): làm việc quá sức.

Extra work: việc làm thêm;

Overloading (adj.): quá tải, chất quá nặng.

To play with fire = take foolish risks: liều mình, đùa với lửa.

14 tháng 11 2019

Đáp án C

Advancement (n): sự thăng cấp, thăng chức >< C. decrease (n+v): sự giảm sút, suy giảm. 

Các đáp án còn lại: 

A. progress (n): sự tiến tới, đi lên, phát triển. 

B. elevation (n): sự nâng lên, tính cao cả.

D. rise (n+v): sự tăng lên (về số lượng, cường độ), vực dậy,…

30 tháng 3 2019

Đáp án A.

A. obedient: biết nghe lời >< insubordinate: ngỗ nghịch, không tuân theo.

B. disobedient: ngỗ nghịch.

C. fresh: tươi mới.

D. understanding: am hiểu.

Dịch câu: Anh ta quá ngang ngược đến mức anh ta mất việc trong vòng một tuần.