K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2020

a,

Dẫn 3 khí qua brom. Etilen làm mấy màu brom.

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

Đưa que đóm tàn đỏ vào 2 khí còn lại. O2 làm bùng que đóm, metan thì ko.

b,

Dẫn 3 khí qua brom. Etilen làm mấy màu brom.

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

Đưa CuO nóng đỏ vào 2 khí còn lại. H2 khử CuO từ đen sang đỏ. Còn lại là metan.

\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)

c,

Dẫn 3 khí qua brom. Axetilen làm mấy màu brom.

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

Dẫn 2 khí còn lại qua dd Ca(OH)2 dư. CO2 làm đục nước vôi, metan thì ko.

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

d,

Dẫn 4 khí qua dd Ca(OH)2 dư. CO2 làm đục nước vôi.

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

Đưa que đóm tàn đỏ vào 3 khí còn lại. O2 làm que đóm bùng cháy.

Đưa CuO nóng đỏ vào 2 khí còn lại. H2 khử CuO từ đen sang đỏ. Còn lại là metan.

\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)

1 tháng 3 2021

a, Sục khí qua dung dịch $Br_2$. Chất làm nhạt màu dung dịch sẽ là $C_2H_4$

Lội khí còn lại qua bình đựng $Ca(OH)_2$. Khí cho xuất hiện vẩn đục trắng sẽ là $CO_2$. Khí còn lại là $CH_4$

b, Sục khí qua dung dịch $Br_2$. Chất làm nhạt màu dung dịch sẽ là $C_2H_2$

Lội khí còn lại qua bình đựng $Ca(OH)_2$. Khí cho xuất hiện vẩn đục trắng sẽ là $CO_2$. Khí còn lại là $CH_4$

c, ?? 2 chất CH4

d, Sục khí qua dung dịch $Br_2$. Chất làm nhạt màu dung dịch sẽ là $C_2H_2$

Cho khí còn lại qua ống dẫn đựng CuO nóng đỏ. Khí làm chuyển CuO thành màu đỏ (Cu) thì là $H_2$. Khí còn lại là $CH_4$

Câu 45. Cho các phát biểu sau: (a) Metan, etilen, axetilen lần lượt có công thức phân tử là CH4, C2H2, C2H4.(b) Metan, etilen, axetilen đều là các khí không màu, không mùi, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước.(c) Tính chất hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế.(d) Để nhận biết metan và etilen ta có thể dùng dung dịch brom.(e) Khi đốt cháy metan ta thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.Số phát biểu đúng làA....
Đọc tiếp

Câu 45. Cho các phát biểu sau:

(a) Metan, etilen, axetilen lần lượt có công thức phân tử là CH4, C2H2, C2H4.

(b) Metan, etilen, axetilen đều là các khí không màu, không mùi, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước.

(c) Tính chất hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế.

(d) Để nhận biết metan và etilen ta có thể dùng dung dịch brom.

(e) Khi đốt cháy metan ta thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 46. Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử etilen chỉ chứa một liên kết đôi.

(b) Metan, etilen và axetilen đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

(c) Metan có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

(d) Khí etilen có nhiều trong khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và khí biogaz.

(e) Axetilen là nguyên liệu để điều chế nhựa polietilen, rượu etylic,…

Số phát biểu sai là

A. 5.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 1. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là

A. CO2.                             B. H2O.                             C. CH4.                             D. NaCl.

Câu 2. Thành phần chính của khí mỏ dầu là

A. C2H2.                            B. CH4.                              C. C2H4.                            D. H2.

Câu 3. Những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng được gọi là

A. nguyên liệu.                  B. nhiên liêu.                     C. vật liệu.                         D. điện năng.

Câu 4. Thành phần chính trong bình khí biogas là

A. C2H2.                            B. CH4.                              C. C2H4.                            D. C2H4O.

Câu 5. Những tính chất sau, tính chất nào không phải là của dầu mỏ?

A. Có nhiệt độ sôi thấp và xác định.                            B. Chất lỏng.

C. Nhẹ hơn nước.                                                        D. Không tan trong nước.

Câu 6. Dầu mỏ là:

A. một hiđrocacbon.                                                     B. một hợp chất hữu cơ.

C. hỗn hợp tự nhiên của nhiều hiđrocacbon.               D. chất béo.

Câu 7. Khi chế biến dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng người ta dùng phương pháp

A. chưng cất dầu mỏ.                                                   B. chưng cất không khí lỏng.

C. chưng cất phân đoạn dầu mỏ.                                 D. crăckinh dầu mỏ.

0
6 tháng 5 2020

CẢM ƠN BẠN

\n\n

\n
14 tháng 5 2020

a, \(CH_4+Cl_2\rightarrow CH_3Cl\uparrow+HCl\uparrow\)

b,\(C_2H_4+H_2\rightarrow C_2H_6\uparrow\)

c, \(C_2H_4+HCl\rightarrow C_2H_5Cl\)

d,\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

e, \(C_2H_4\underrightarrow{^{^X}}\)

f,\(CH_4+O_2\rightarrow CO_2\uparrow+2H_2O\)

g,\(C_2H_4+2O_2\rightarrow CO_2\uparrow+2H_2O\)

10 tháng 4 2023

a, - Dẫn từng khí qua Ca(OH)2 dư.

+ Có tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4, C2H2. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd AgNO3/NH3.

+ Xuất hiện tủa vàng: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+2NH_4NO_3\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (2)

- Dẫn khí nhóm (2) qua dd brom dư.

+ Dd nhạt màu dần: C2H4.

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4

b, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2

+ Xuất hiện tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H2 và O2. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd AgNO3/NH3.

+ Có tủa vàng: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+2NH_4NO_3\)

+ Không hiện tượng: CH4 và O2. (2)

- Cho tàn đóm đỏ vào 2 khí nhóm (2)

+ Que đóm bùng cháy: O2.

+ Không hiện tượng: CH4.

c, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2.

+ Có tủa trắng: SO2, CO2 (1)

PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: C2H2, CH4 và C2H4. (2)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd nước brom dư.

+ Dd nhạt màu dần: SO2

PT: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)

+ Không hiện tượng: CO2.

- Dẫn khí nhóm (2) qua dd AgNO3/NH3

+ Có tủa vàng: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+2NH_4NO_3\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (3)

- Dẫn khí nhóm (3) qua dd brom dư.

+ Dd nhạt màu dần: C2H4

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4.

 

28 tháng 3 2020

Lần lượt dẫn từng khí vào dung dịch brom loãng, khí nào làm brom mất màu là etilen:

C2H4+Br2→C2H4Br2C2H4+Br2→C2H4Br2

- Khí còn lại không làm dung dịch brom mất màu là metan , o2

ta đốt trong 2 khí trong o2

khí cháy là CH4

Còn lại là O2

Bài3

C2H4+3O2-->2CO2+2H2O

0,1--------0,3-----0,2 mol

nC2H4=2,24\22,4=0,1 mol

=>Vo2=0,3.22,4=6,72 l

n NaOH=0,1 mol

TA có nNaOH\nCO2=0,1\0,2=0,5 mol

=>>ta có tạo đc 1 muối Axxit

CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

0,1---------------------0,1 mol

=>mNaHCO3=0,1.84=8,4 g

28 tháng 3 2020

thanks

5 tháng 4 2023

a, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2

+ Xuất hiện tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2 dư.

+ Dd nhạt màu dần: C2H4.

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4.

b, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2 dư.

+ Có tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd brom dư.

+ Dd brom nhạt màu dần: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

+ Không hiện tượng: CH4.

c, - Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Quỳ tím hóa hồng: CH3COOH.

+ Quỳ không đổi màu: C2H5OH, H2O (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với CuO, đun nóng.

+ Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch: C2H5OH

PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H_2O\)

+ Không hiện tượng: H2O

- Dán nhãn.

d, - Trích mẫu thử.

- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Tan tạo dd đồng nhất: C2H5OH, CH3COOH. (1)

+ Dd thu được phân lớp: CH3COOC2H5.

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na2CO3.

+ Xuất hiện bọt khí: CH3COOH.

PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)

+ Không hiện tượng: C2H5OH.

- Dán nhãn.