K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 4 2017

Đáp án A

F1 đồng tính: 100% chim có lông đen.

F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (Chỉ có ở chim trống)

→ Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới " Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X và Y.

P: ♂ XaXa x ♀ XAYA

F1: 100% chim lông đen (XAXa; XaYA)

F1x F1: XAXa x XaYA

F2: XaYA, XAYA; XAXa; XaXa.

Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên:

F2 x F2: ( XAXa ) x (XAYA; XaYA)

GF2 : ¼ XA; ½ Xa ¼ XA; ¼ Xa; 2/4 YA.

→ Kiểu hình lông trắng: 1/2 .1/4 = 1/8.

→ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 7 đen: 1 trắng

7 tháng 10 2018

ð ở chim, con mái mang cặp NST giới tính là XY, con trống mang cặp NST giới tính là XX

ð kiểu hình xuất hiện không đồng đều ở hai giới

=> tính trạng do gen trên NST giới tính quy định

ð tính trạng do gen trên X, có alen trên Y quy định.

P XaXa x XAYA

F1 :  XAXa  : Xa YA

F2:  1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1 Xa YA

Chọn A

14 tháng 5 2019

Đáp án C

(1) Đúng. Tỉ lệ phân tính ở F1 không đều ở hai giới ® Di truyền liên kết với giới tính.

(2) Sai. Ở chim, con mái (XY) và con đực (XX).

P: Chim trống lông trắng x Chim mái lông đen

F1 thu được 50% chim trống lông đen và 50% chim mái lông trắng.

Vì F1 thu được 2 kiểu hình khác nhau ở 2 giới ® Phép lai giữa XX  x XY phải tạo ra hai kiểu hình ® Chim trống (P) phải mang kiểu gen đồng hợp XaXa vì nếu là XAXA khi lai với XY thì sẽ chỉ cho ra một kiểu hình giống nhau ở hai giới ® Chim mái (P) mang kiểu hình đen nên có kiểu gen XAY

® Quy ước A-lông đen; a-lông trắng.

(P): XaXa x XAY

F1: 1 XAXa: 1 XaY

Cho F1 giao phối với nhau: 1 XAXa x 1XAY

® F2:           Giới đực: 1 XAXa: 1 XaXa

                    Giới cái: 1 XAY : lXaY

® Tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở 2 giới (1 lông đen : 1 lông trắng).

(3) Đúng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (1XaXa : 1 XaXa) x (l XAY : lXaY)

®Tỉ lệ chim lông trắng ở F3 

(4) Đúng. Cho chim mái lông trắng giao phối với chim trống lông đen thuần chủng:

XaY x XAXA

® 1 XAXa : 1 XAY.

Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái. III. Cho gà...
Đọc tiếp

Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen: 3 gà lông trắng.

IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen.

A. 2.                            

B. 4.                        

C. 1.                        

D. 3.

1
23 tháng 5 2018

Đáp án D

Ở gà: gà mái (XY), gà trống (XX)

Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng → tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đen là trội còn trắng là lặn → I đúng

Quy ước gen : A : đen >> a : trắng

P.  X a X a × X A Y → F 1 : 1 2 X A X a : 1 2 X a Y

 

→ kiểu hình : 1 gà trống lông đen : 1 gà trống lông trắng : 1 gà mái lông đen : 1 gà mái lông trắng → II đúng

Kiểu hình là: 7 đen : 9 trắng → III sai.

- Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng ta có sơ đồ lai

X a Y × X A X A → X A X a : X A Y  (toàn lông đen) → IV đúng.

Vậy có 3 dự đoán đúng

25 tháng 5 2019

Chọn B.

P: Trống lông đen x mái lông trắng

F1: 100% lông đen

F1 x F1

F2: Trống : 6 đen : 2 xám

Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới

=>  Gen nằm trên NST giới tính

F2 có 16 tổ hợp lai

=>  F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb và AaXBY

ở gà XX là giới đực, XY là giới cái

F2: Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb

Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY

Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng

=>  A-B- = đen

A-bb = đỏ

aaB- = xám

aabb = trắng

Trống: 6 đen : 2 xám

            A-B- = đen

            aaB- = xám

xám F2 x xám F2 :  (1aaXBXB : 1aaXBXb) x aaXBY

đời con: trống : 3aaXBXB : 1 aaXBXb        

 <=> 4 xám mái : 3aaXBY : 1 aaXbY        

<=> 3 xám : 1 trắng

gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5%

29 tháng 10 2019

Đáp án D

Tỉ lệ phân li kiểu hình: 9 lông đen : 3 lông đỏ : 3 lông xám : 1 lông trắng; tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới nên 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu lông liên kết với NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

Quy ước: A_B_ - lông đen, A_bb - lông đỏ, aaB_ - lông xám, aabb - lông trắng.

Gà trống XX, gà mái XY. Theo bài ra ta có phép lai:

AaXBXb × AaXBY.

Gà lông xám F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) × aaXBY thu được 12,5% gà mái lông trắng.

3 tháng 5 2017

Đáp án A

F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.

P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.

Xét từng cặp:

(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A-  = 8/9

(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8;  B-  = 7/8

I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- :  8/9 × 1/8  +  1/9 × 7/8  =5/24

II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3

III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6

IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng

18 tháng 12 2018

- F2: 9 đen : 6 vàng : 1 trắng → F1: AaBb x AaBb, màu sắc lông di truyền theo quy luật TTBS

- Ở F2 kiểu hình biểu hiện không đều 2 giới, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực →1 trong 2 cặp gen Aa hoặc Bb liên kết với NST X; con đực (XY), con cái (XX)

- Quy ước: A-B-(đen); A-bb và (aaB-) quy định màu vàng;  aabb (trắng)

P: AAXBXB                    x        aaXbY → F1: AaXBXb x AaXBY

F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)

Yêu cầu:     Cái đen (A-B-)               x                 đực đen (A-B-)

          [(1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)] x [(1/2XBXB : 1/2XBXb) x XBY]

F3:                                 (8/9A- : 1/9aa)  x ( 7/8 XB-  : 1/8XbY)

→ Tỉ lệ lông vàng F3 ( A-bb + aaB-)

28 tháng 8 2018

Đáp án C

Từ đề bài ta thấy:
F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp 
 con đực F1 cho 4 loại giao tử.
Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới 
 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.
P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.
 Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c:          cái cánh đen   ×   đực cánh trắng
                    AAXBXB               aaXbY
F1 :                    1 AaXBXb : 1 AaXBY
Con đực F1 lai phân tích: AaXBY   ×   aaXbXb
Fa:     1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài)
F1 × F1 :     AaXBXb   ×   AaXBY
F2:
Giới cái: 6 A_XBX_ : 2 aaXBX_ (6 cánh đen : 2 cánh trắng)
Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng)
Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực.
=> tỉ lệ = 5/7

17 tháng 4 2018

Đáp án C

Từ đề bài ta thấy:
F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp 
 con đực F1 cho 4 loại giao tử.
Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới 
 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.
P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.
 Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c:          cái cánh đen   ×   đực cánh trắng
                    AAXBXB               aaXbY
F1 :                    1 AaXBXb : 1 AaXBY
Con đực F1 lai phân tích: AaXBY   ×   aaXbXb
Fa:     1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài)
F1 × F1 :     AaXBXb   ×   AaXBY
F2:
Giới cái: 6 A_XBX_ : 2 aaXBX_ (6 cánh đen : 2 cánh trắng)
Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng)
Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực.
=> tỉ lệ = 5/7