K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3

\(a,p_A=AA+\dfrac{Aa}{2}=0,2+\dfrac{0,4}{2}=0,4;\\ q_a=aa+\dfrac{Aa}{2}=0,4+\dfrac{0,4}{2}=0,6\)

b, P: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa

Quần thể ngẫu phối:

- TLKG F1: \(p^2AA:2pqAa:q^2aa\)

=> TLKG F1: \(0,16AA:0,48Aa:0,36aa\). Khi này quần thể CBDT.

Nên ta có: TLKG F2 là: \(0,16AA:0,48Aa:0,36aa\)

Và thành phần KG Fn cũng là: \(0,16AA:0,48Aa:0,36aa\)

=> TP kiểu gen F1, F2, Fn là không đổi qua các thế hệ vì quần thể đã đạt trạng thái CBDT.

 

a) p(A)= 0,4 + 0,4/2=0,6

q(a)= 1- p(A)= 1- 0,6=0,4

b) Quần thể sẽ CBDT ở F1.

=> Cấu trúc di truyền F2 giống F1:

0,62 AA: (2.0,4.0,6) Aa: 0,42 aa 

F2: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa

 

30 tháng 8 2021

P : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa

a) Tần số alen pA = 0,4 + 0,4x1/2 = 0,6

 Tần số alen qa = 0,4x 1/2 + 0,2 = 0,4

b) P giao phối ngẫu nhiên ta được F1:

F1 : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Tần số alen A = 0,36 + 0,48 x1/2 = 0,6

Tần số alen a = 0,48 x1/2 + 0,16 = 0,4

F1 giao phối ngẫu nhiên được F2

F2: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Fn : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

TPKG ở các thế hệ F1,F2,Fn là giống nhau

30 tháng 1 2022

a) A=0,3 và a=0,7. Quần thể không đạt trạng thái cân bằng di truyền.

b) F1: 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa

F2: 0,25AA : 0,1Aa : 0,65aa

Fn: [0,1+(0,4-0,4/2n)/2]AA : 0,4/2nAa : [0,5+(0,4-0,4/2n)/2]aa

Nhận xét: Quá trình tự phối qua các thế hệ làm cho tỉ lệ đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần.

30 tháng 7 2023

\(p_A=AA+\dfrac{Aa}{2}=0,25+\dfrac{0,5}{2}=0,5\\ q_a=1-p_A=1-0,5=0,5\\ F1:p^2AA:2pqAa:q^2aa\\ F1:0,25AA:0,5Aa:0,25aa\\ F1.cân.bằng.di.truyền.nên.F2.hay.F\left(n\right).cũng.có.tỉ.lệ.kiểu.gen.và.tỉ.lệ.kiểu.hình.như.F1\)

19 tháng 9 2017

Đáp án B

Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ = 0,4×1/2 = 0,2

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
18 tháng 5 2019

Đáp án A

A= 0,4; a=0,6. sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng: AA=0,16; Aa=0,48 aa=0,36

16 tháng 2 2019

Đáp án C

Thế hệ xuất phát P:

0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1

Nếu cảy ra tự thụ → F2 → dị hợp giảm ¼ → Aa = 0,4x1/4 – 0,1

Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2: 0,55AA + 0,1Aa + 0,35 aa = 1

9 tháng 2 2017

Đáp án B

Quần thể P ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa à Hợp tử F1 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50% nên ở thế hệ trưởng thành của F1 có cấu trúc: 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa tương ứng 2/17 AA : 6/17 Aa : 9/17aa

à  1 sai, 3 sai.

Tần số tương đối của các alen ở thế hệ F1 trưởng thành là: A = 5/17, a = 9/17.

Xét thế hệ F2:

Hợp tử F2: (5/17)2 AA + 2.(5/17).(12/17) Aa + (12/17)2 aa tương ứng 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa

à 2 đúng.

Thế hệ trưởng thành ở F2: 0,09/4 AA : 0,41/4 Aa : 0,5/2aa à 4 sai.

Vậy chỉ có trường hợp 2 đúng.