K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Mỗi năm, khi Tết đến gần, gia đình em lại bắt đầu quá trình dọn dẹp nhà cửa. Mỗi thành viên trong gia đình đảm nhận một công việc riêng biệt. Bố và anh trai em chịu trách nhiệm lau chùi bàn ghế, sắp xếp lại đồ đạc và làm sạch cửa kính trong nhà. Mẹ và em thì cùng nhau sắp xếp lại phòng bếp, giặt giũ và phơi phóng chăn mền. Em trai em thì tự mình chăm sóc và dọn dẹp phòng ngủ của mình để nó trở nên gọn gàng và sạch sẽ. Sau cả một ngày lao động, ngôi nhà của gia đình em thay đổi hoàn toàn. Mọi góc cạnh trở nên sáng bóng và tươi mới. Sự sạch sẽ và rực rỡ lấp đầy không gian. Dù đã rất mệt mỏi sau công việc, nhưng niềm vui và hạnh phúc tràn đầy trong lòng em. Đó là niềm vui của việc chung tay làm việc, cùng nhau tạo nên không gian ấm áp và tràn đầy yêu thương trong ngôi nhà. Công việc dọn dẹp nhà cửa trước Tết không chỉ là nhiệm vụ mà còn là cách để gia đình em thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương đối với nhau. Em tin rằng, với những nỗ lực, công sức bỏ ra, gia đình em sẽ nhận được thật nhiều may mắn và niềm vui khi mùa xuân mới sang

30 tháng 1

Đây bạn nhé

Một trong những sự kiện mang tính toàn cầu là “Giờ Trái Đất”. Sự kiện này đã có những tác động tích cực liên quan đến môi trường của Trái Đất.

Năm 2004, Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế Ô-xtrây-li-a tìm kiếm phương pháp truyền thông mới để đưa vấn đề biến đổi khí hậu vào hoạt động tuyên truyền. Đến năm 2005, Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế Ô-xtrây-li-a cùng công ty Lê-ô Bớc-net Xít-ni xây dựng ý tưởng về dự án “Tiếng tắt lớn”. Nhà quảng cáo Lê-ô Bớc-net đặt tên cho chiến dịch là “Giờ Trái Đất” vào năm 2006. Sau đó, một lễ khai mạc sự kiện giờ trái đất được tổ chức tại Xít-ni, Ô-xtrây-li-a vào ngày 31 tháng 3 năm 2007. Cho đến ngày 29 tháng 3 năm 2008, chiến dịch được tổ chức ở 371 thành phố, thị trấn, hơn 35 quốc gia, 50 triệu người và trong đó có Việt Nam. Một năm sau đó (2009), hơn 4000 thành phố, 88 quốc gia trên thế giới tham gia tắt đèn trong 1 giờ đồng hồ.

Sự kiện “Giờ Trái Đất” ra đời với mục đích đề cao việc tiết kiệm điện năng, giảm lượng khí thải đi-ô-xít các-bon - một khí gây ra hiệu ứng nhà kính. Đồng thời, sự kiện này cũng thu hút sự chú ý của mọi người về ý thức bảo vệ môi trường. Từ đó khẳng định quan điểm cho rằng mỗi một hành động cá nhân khi được nhân lên trên diện rộng có thể giúp làm thay đổi môi trường sống của chúng ta theo hướng ngày càng tốt hơn.

Sự kiện “Giờ Trái Đất” diễn ra với rất nhiều hoạt động có ý nghĩa như tắt đèn và các thiết bị điện không cần thiết trong một tiếng đồng hồ, tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông xanh, tuyên truyền vận động bạn bè, người thân hưởng ứng chiến dịch… Những hành động tuy nhỏ bé nhưng đã đem lại những tác động tích cực đến Trái Đất.

Như vậy, sự kiện “Giờ Trái Đất” có ý nghĩa vô cùng to lớn, góp phần bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên… cho nhân loại. Đồng thời nâng cao ý thức, khuyến khích mọi người cùng thực hành lối sống sống bền vững, không sử dụng năng lượng lãng phí.

30 tháng 1

Giúp cái gì mới được nè em?

bạn ơi câu hỏi đâu rùi ạ

29 tháng 1

de la lam gi

3 tháng 2

My mother can cook well

Pelé is a skillful football player

He is a fast cyclist

My brother can't prepare homework as quickly as me

30 tháng 1

Despite the fact that I didn't study, I passed the exam

3 tháng 2

Despite nhé

NV
29 tháng 1

Nếu \(m-15>1\Rightarrow7\left(m-15\right)\) luôn có ít nhất 3 ước dương nên \(7\left(m-15\right)\) là hợp số (ktm)

 Vơi \(m-15=1\)

\(\Rightarrow m=16\Rightarrow7\left(m-15\right)=7\) là SNT (thỏa mãn)

Vậy \(m=16\)

Circle the word whose stress pattern is different from that of the others 1. A. hungry B. thirsty C. Tuesday D. routine 2. A. brother B. century C. winter D. canteen 3. A. discuss B. reply C. enjoy D. lovely 4. A. family B. castle C. collect D. daughter 5. A. season B....
Đọc tiếp

Circle the word whose stress pattern is different from that of the others

1. A. hungry

B. thirsty

C. Tuesday

D. routine

2. A. brother

B. century

C. winter

D. canteen

3. A. discuss

B. reply

C. enjoy

D. lovely

4. A. family

B. castle

C. collect

D. daughter

5. A. season

B. neighbour

C. behind

D. classroom

6. A. uniform

B. timetable

C. comfortable

D. expensive

7. A. education

B. university

C. documentary

D. performance

8. A. physical

B. appearance

C. cinema

D. barbecue

9. A. delicious

B. Japanese

C. afternoon

D. engineer

10. A. suitcase

B. return

C. invent

D. prefer

11. A. sausage

B. water

C. sugar

D. allow

12. A. windy

B. rainy

C. behind

D. snowy

13. A. inspection

B. suddenly

C. government

D. vegetable

14. A. hospital

B. computer

C. mechanic

D. direction

15. A. population

B. majority

C. technology

D. geography

16. A. occasion

B. timetable

C. physical

D. gallery

17. A. apartment

B. fantastic

C. discover

D. magazine

18. A. chocolate

B. healthy

C. coffee

D. collect

19. A. subject

B. prepare

C. perform

D. invite

20. A. easy

B. early

C. between

D. forest

21. A. sandwich

B. mushroom

C. scissors

D. canteen

22. A. woman

B. collect

C. decide

D. invite

23. A. bakery

B. vegetable

C. comfortable

D. kangaroo

24. A. comic

B. cartoon

C. country

D. shoulder

25. A. twenty

B. thirteen

C. himself

D. police

26. A. finger

B. stomach

C. number

D. agree

27. A. afternoon

B. lemonade

C. magazine

D. library

28. A. understand

B. invention

C. instruction

D. remember

29. A. summer

B. winter

C. autumn

D. alone

30. A. question

B. rainy

C. narrow

D. around

31. A. exercise

B. computer

C. newspaper

D. telephone

32. A. notebook

B. history

C. physics

D. between

33. A. tomorrow

B. potato

C. difficult

D. tomato

34. A. mechanic

B. historic

C. journalist

D. musician

35. A. engineer

B. restaurant

C. chocolate

D. dangerous

36. A. dentist

B. machine

C. weather

D. party

37. A. children

B. station

C. hotel

D. answer

38. A. travel

B. visit

C. answer

D. begin

39. A. sunny

B. hungry

C. lucky

D. behind

40. A. slowly

B. decide

C. prefer

D. correct

41. A. about

B. famous

C. crazy

D. lazy

42. A. architect

B. librarian

C. musician

D. banana

43. A. money

B. candy

C. reply

D. forest

44. A. listen

B. jungle

C. mountain

D. canteen

 

2
29 tháng 1

giup với >-<

cíu mik

30 tháng 4

         

 

`#3107.101107`

`a)`

`(x + 3)(x^2 + 1) = 0`

TH1: `x + 3 = 0 \Rightarrow x = -3`

TH2: `x^2 + 1 = 0 \Rightarrow x^2 = -1` (vô lý)

Vậy, `x = -3`

`b)`

`(x^2 + 2)(x - 4) = 0`

TH1: `x^2 + 2 = 0 \Rightarrow x^2 = -2` (vô lý)

TH2: `x - 4 = 0 \Rightarrow x = 4`

Vậy, `x = 4.`

29 tháng 1

A; (\(x\) + 3).(\(x^2\) + 1) = 0

     vì  \(x^2\) ≥ 0 ∀ \(x\) ⇒ \(x^2\) + 1 ≥ 0 ∀ \(x\)

     (\(x\)+ 3).(\(x^2\) + 1) = 0 ⇔ \(x\) + 3 = 0 ⇒ \(x\) = -3

Vậy \(x\) = - 3

b; (\(x^2\) + 2).(\(x\) - 4) = 0

    Vì \(x^2\) ≥ 0 ∀ \(x\)

   (\(x^2\) + 2).(\(x\) - 4) = 0 ⇔ \(x\) - 4 = 0 ⇒ \(x\) = 4 

Vậy \(x\) = 4

 

          

    

 

bài giải

số học sinh nam là:

105 : ( 3 + 4 ) x 3 = 45 ( hs )

số học sinh nữ là:

105 - 45 = 60 ( hs )

đáp số: hs nam: 45

             hs nữ: 60