K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ. A. Thành phố Hồ Chí Minh.         B. Bình Dương. C. Long An.                   D. Tây Ninh. Câu 2: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là: A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển. B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường. C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường. D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái. Câu 3: Các di tích...
Đọc tiếp

Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ.
A. Thành phố Hồ Chí Minh.         B. Bình Dương.
C. Long An.                   D. Tây Ninh.
Câu 2: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.
C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.
Câu 3: Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là:
A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo.
B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn.
C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An.
D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.
Câu 4: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Đất xám và đất phù sa           B. Đất badan và đất feralit
C. Đất phù sa và đất feralit          D. Đất badan và đất xám
Câu 5: Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu
B. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
Câu 6: Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là:
A. Biên Hòa               B. Thủ Dầu Một
C. TP. Hồ Chí Minh          D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Câu 7: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.
C. Ít khoáng sản, rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp và nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.
Câu 8: Loại hình du lịch biển đang được khai thác nhiều nhất ở nước ta hiện nay là:
A. Lặn biển.     B. Ẩm thực.     C. Tắm biển.     D. Lướt ván. Câu 9: Một trong những hoạt động 
đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là:
A. phát triển khai thác hải sản xa bờ.
B. tập trung khai thác hải sản ven bờ.
C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển.
Câu 10: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc:
A. Bắc Bộ                   B. Bắc Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long       D. Nam Trung Bộ
Câu 11: Khoáng sản biển quan trọng nhất của vùng biển nước ta là?
A. Dầu khí.     B. Muối.       C. Cát thủy tinh.    D. Oxít ti tan.
Câu 12: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là nhóm đất nào?
A. Đất phèn                      B. Đất mặn
C. Đất phù sa ngọt                  D. Đất cát ven biển
Câu 13 : Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông?
A. Đồng Nai.     B. Mê Công.     C. Thái Bình.     D. Sông Hồng.
Câu 14 : Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là thành phố nào?
A. Thành phố Cần Thơ.               B. Thành phố Cà Mau.
C. Thành phố Mĩ Tho.            D. Thành phố Cao Lãnh. Câu 15: Loại hình giao thông vận tải phát 
triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đường nào?
A. Đường sông   B. Đường sắt    C. Đường bộ      D. Đường biển
Câu 16: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động nào?
A. Thể thao trên biển.                B. Tắm biển.
C. Lặn biển.                     D. Khám phá các đảo.
Câu 17: Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
A. Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản.  B. Khai thác khoáng sản biển.
C. Khai thác và chế biến lâm sản.         D. Du lịch biển.
Câu 18: Khoáng sản có giá trị nhất ở vùng biển nước ta là khoáng sản nào?
A. cát trắng.       B. titan.       C. dầu khí.        D. muối.
Câu 19: Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Cát Bà.     B. Lý Sơn.      C. Côn Đảo.      D. Phú Quốc.
Câu 20: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Ngãi.   B. Bình Định.   C. Bình Thuận.   D. Ninh Thuận.

 

 

2
18 tháng 4

1. C                                   11.A

2.C                                     12.A

3.B                                       13.B

4.D                                       14.A

5.A                                         15.A

6.C                                        16.B

7.C                                         17.C

8.C                                           18.C

9.A                                             19.D

10.D                                           20.D

18 tháng 4

1. C                                   

2.C                                     

3.B                                       

4.D                                       

5.A                                         

6.C                                     

7.C                                 

8.C                                          

9.A                                      

10.D 

11.A             

12.A            

13.B         

14.A    

15.A

Câu 9 (NB):Thành phố có hoạt động xuất – nhập khẩu dẫn đầu của vùng Đông Nam Bộ làA. TP. Biên Hòa. B. TP. Vũng Tàu. C. TP. Bình Dương. D. Tp. Hồ Chí Minh. Câu 10 (TH): Khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ làA. dân số đông gây khó khăn cho giải quyết việc làm, nhà ở.B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.C. nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp...
Đọc tiếp

Câu 9 (NB):Thành phố có hoạt động xuất – nhập khẩu dẫn đầu của vùng Đông Nam Bộ là

A. TP. Biên Hòa. B. TP. Vũng Tàu. C. TP. Bình Dương. D. Tp. Hồ Chí Minh.

Câu 10 (TH): Khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là

A. dân số đông gây khó khăn cho giải quyết việc làm, nhà ở.

B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

C. nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.

D. cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường bị suy giảm.

Câu 11 : Tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao của vùng Đông Nam Bộ là

A. vấn đề thủy lợi.

B. thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn.

C. chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.

D. sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 12 : Muốn vẽ biểu đồ tròn tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp vào Đông Nam Bộ năm 2003 so với cả nước (100 %), ta đổi % ra số đo góc ở tâm vòng tròn, Vậy 1 % tương đương với góc ở tâm bao nhiêu độ?

A. 1,8 0 . B. 2,5 0 . C. 3,6 0 . D. 4,2 0 .

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long vì

A. nhu cầu nội vùng về lương thực thực phẩm rất lớn.

B. lao động trong vùng đông, có nhiều kinh nghiệm.

C. vùng có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

D. chính sách phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14 : Đồng bằng sông Cửu Long phải chủ động sống chung với lũ vì

A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng.

B. lũ lên nhanh rút chậm.

C. đồng bằng không có hệ thống đê ngăn lũ.

D. lũ mang đến nhiều nguồn lợi.

Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, An Giang có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước do

A. người dân nhiều kinh nghiệm.

B. diện tích rừng ngập mặn lớn.

C. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn.

D. nhập khẩu nhiều giống thủy sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 16:Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 1A của nước ta không đi qua tỉnh nào sau đây?

 A.Nam Định. B.Ninh Bình. C.Hà Nam. D.Thanh Hóa.

3

Câu 9 (NB):Thành phố có hoạt động xuất – nhập khẩu dẫn đầu của vùng Đông Nam Bộ là

A. TP. Biên Hòa. B. TP. Vũng Tàu. C. TP. Bình Dương. D. Tp. Hồ Chí Minh.

Câu 10 (TH): Khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là

A. dân số đông gây khó khăn cho giải quyết việc làm, nhà ở.

B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

C. nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.

D. cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường bị suy giảm.

Câu 11 : Tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao của vùng Đông Nam Bộ là

A. vấn đề thủy lợi.

B. thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn.

C. chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.

D. sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 12 : Muốn vẽ biểu đồ tròn tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp vào Đông Nam Bộ năm 2003 so với cả nước (100 %), ta đổi % ra số đo góc ở tâm vòng tròn, Vậy 1 % tương đương với góc ở tâm bao nhiêu độ?

A. 1,8 0 . B. 2,5 0 . C. 3,6 0 . D. 4,2 0 .

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long vì

A. nhu cầu nội vùng về lương thực thực phẩm rất lớn.

B. lao động trong vùng đông, có nhiều kinh nghiệm.

C. vùng có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

D. chính sách phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14 : Đồng bằng sông Cửu Long phải chủ động sống chung với lũ vì

A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng.

B. lũ lên nhanh rút chậm.

C. đồng bằng không có hệ thống đê ngăn lũ.

D. lũ mang đến nhiều nguồn lợi.

Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, An Giang có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước do

A. người dân nhiều kinh nghiệm.

B. diện tích rừng ngập mặn lớn.

C. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn.

D. nhập khẩu nhiều giống thủy sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 16:Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 1A của nước ta không đi qua tỉnh nào sau đây?

 A.Nam Định. B.Ninh Bình. C.Hà Nam. D.Thanh Hóa.

12 tháng 3 2022

Câu 9 (NB):Thành phố có hoạt động xuất – nhập khẩu dẫn đầu của vùng Đông Nam Bộ là

A. TP. Biên Hòa. B. TP. Vũng Tàu. C. TP. Bình Dương. D. Tp. Hồ Chí Minh.

Câu 10 (TH): Khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là

A. dân số đông gây khó khăn cho giải quyết việc làm, nhà ở.

B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

C. nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.

D. cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường bị suy giảm.

Câu 11 : Tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao của vùng Đông Nam Bộ là

A. vấn đề thủy lợi.

B. thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn.

C. chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.

D. sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 12 : Muốn vẽ biểu đồ tròn tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp vào Đông Nam Bộ năm 2003 so với cả nước (100 %), ta đổi % ra số đo góc ở tâm vòng tròn, Vậy 1 % tương đương với góc ở tâm bao nhiêu độ?

A. 1,8 0 . B. 2,5 0 . C. 3,6 0 . D. 4,2 0 .

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long vì

A. nhu cầu nội vùng về lương thực thực phẩm rất lớn.

B. lao động trong vùng đông, có nhiều kinh nghiệm.

C. vùng có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

D. chính sách phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14 : Đồng bằng sông Cửu Long phải chủ động sống chung với lũ vì

A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng.

B. lũ lên nhanh rút chậm.

C. đồng bằng không có hệ thống đê ngăn lũ.

D. lũ mang đến nhiều nguồn lợi.

Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, An Giang có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước do

A. người dân nhiều kinh nghiệm.

B. diện tích rừng ngập mặn lớn.

C. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn.

D. nhập khẩu nhiều giống thủy sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 16:Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 1A của nước ta không đi qua tỉnh nào sau đây?

 A.Nam Định. B.Ninh Bình. C.Hà Nam. D.Thanh Hóa.

 Câu 1: Vùng Đông Nam Bộ có diện tích bao nhiêu?A. 23,550 km2. B. 33.550 km2. C. 32.500 km2 D. 22.500 km2.Câu 2: Thành Phố Hồ Chí Minh thuộc vùng kinh tế nào sau đây?A. Đông Nam Bộ. B. Đb Sông Hồng C. Đb Sông Cửu Long D. Bắc Trung Bộ.Câu 3: Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Việt Nam tập trung chủ yếu ở khu vực nào?A. Đb Sông Hồng B. Đông Nam Bộ. C. Đb Sông Cửu Long D. Bắc Trung Bộ.Câu 4: Loại khí hậu nào sau đây đúng với khí hậu...
Đọc tiếp

 

Câu 1: Vùng Đông Nam Bộ có diện tích bao nhiêu?

A. 23,550 km2. B. 33.550 km2. C. 32.500 km2 D. 22.500 km2.

Câu 2: Thành Phố Hồ Chí Minh thuộc vùng kinh tế nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ. B. Đb Sông Hồng C. Đb Sông Cửu Long D. Bắc Trung Bộ.

Câu 3: Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Việt Nam tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

A. Đb Sông Hồng B. Đông Nam Bộ. C. Đb Sông Cửu Long D. Bắc Trung Bộ.

Câu 4: Loại khí hậu nào sau đây đúng với khí hậu Đông Nam Bộ:

A. Nhiệt đới gió mùa. B. Cận Nhiệt đới. C. Xích đạo. D. Cận xích đạo

Câu 5: Tỉ lệ dân số thành thị của Đông Nam Bộ năm 1999 là:

A.  55,5%. B.  50,5%. C.  56,5%.    D.  66,5%.

Câu 6: Khu vực trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước là:

A. Bắc Trung Bộ B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên D. Đb Sông Hồng

Câu 7: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc là:  

A. Nam Á B. Đông Nam Á. C. Đông Á. D. Tây Nam Á.

Câu 8: Thành phố nào sau đây là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước:

A. Tp Hà Nội. B. Tp Đà Nẵng. C. Tp Nha Trang. D. Tp Hồ Chí Minh

Câu 9: Số lượng các nước trong Tiểu vùng sông Mê Công là:

A. 4 nước. B. 5 nước. C. 6 nước. D. 7 nước.

Câu 10: Loại đất có giá trị trồng cây lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long là:

A. Đất phù sa ngọt. B. Đất phù sa mặn. C. Đất phèn. D. Đất đỏ ba dan.

Câu 11: Ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, loại động vật nuôi phát triển mạnh là:

A. Lợn đàn B. Gà trang trại C. Vịt đàn thả đồng. D. Tôm, cá

Câu 12: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước là:

A. Tây Nguyên B. Đông Nam Bộ. C. Đb sông Cửu Long. D. Đb Sông Hồng.

Câu 13: Ngành sản xuất công nghiệp nào ở Đb sông Cửu Long chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP?

A. Hóa chất. B. Dệt, may mặc. C. Chế biến lương thực thực phẩm. D. Cơ khí.

Câu 14: Hòn đảo lớn nhất và có tiềm năng lớn về du lịch của vùng đồng bằng sông Cửu Long là.

A. Phú Quốc. B. Hòn Khoai C. Thổ Chu D. Côn Sơn.

Câu 15:Thành phố lớn nhất của vùng đồng bằng sông Cửu Long là:

A. Cần Thơ. B. Mĩ Tho. C. Long Xuyên. D. Cà Mau.

Câu 16: Lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất của khu vực:

A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Đb sông Cửu Long D. Đông Nam Bộ

0
Câu 1:Vùng Đông Nam Bộ gồm có mấy tỉnh,thành phố?A.5B.6C.7 D.8Câu 2:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?A.Bình PhướcB.Tây NinhC.Đồng NaiD.Long AnCâu 3:Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam BỘ?A.Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khácB.Số dân vào loại trung bìnhC.Dẫn đầu cả nước về GDP,giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 ở nước taD.Giá trị xuất khẩu đúngCâu 4:Hai loại đất chiếm diện...
Đọc tiếp

Câu 1:Vùng Đông Nam Bộ gồm có mấy tỉnh,thành phố?

A.5

B.6

C.7 

D.8

Câu 2:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A.Bình Phước

B.Tây Ninh

C.Đồng Nai

D.Long An

Câu 3:Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam BỘ?

A.Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác

B.Số dân vào loại trung bình

C.Dẫn đầu cả nước về GDP,giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 ở nước ta

D.Giá trị xuất khẩu đúng

Câu 4:Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:

A.Đất xám và đất phù sa

B.Đất badan và đất feralit

C.Đất phù sa và đất feralit

D.Đất badan và đất xám

Câu 5:Quy mô công nghiệp theo thứ tự thấp dần

A.TPHCM,Biên Hòa,Vũng Tàu,Thủ Dầu Một,Tây Ninh

B.TPHCM,Biên Hòa,Thủ Dầu Một,Vũng Tàu,Tây Ninh

C.TPHCM,Thủ Dầu Một,Biên Hòa,Vũng Tàu,Tây Ninh

D.TPHCM,Thủ Dầu Một,Biên Hòa,Tây Ninh,Vũng Tàu

Câu 6:Nhà máy thủy điện trị An nằm trên sông nào?

A.Sông Sài Gòn

B.Sông Bé

C.Sông Đồng Nai

D.Sông Vàm Cỏ

Câu 7:Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:

A.Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển

B.Đất dai kém màu mỡ,thời tiết thất thường

C.Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái

D.Ít khoáng sản,rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường

Câu 8:Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ:

A.Dân cư đông đúc,mật độ dân số khá cao

B.Thị trường tiêu thụ nhỏ do đời sống nhân dân ở mức cao

C.Lực lượng lao động dồi dào,có trình độ chuyên môn,nghiệp vụ

D,Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước

Câu 9:Các di tích lịch sử,văn hóa ở Đông Nam Bộ là:

A.Bến cảng Nhà Rồng,Địa đạo Củ Chi,Nhà Tù Côn Đảo

B.Bến Cảng Nhà Rồng,Địa đạo Củ Chi,Thánh địa Mỹ Sơn

C.Địa đạo Củ Chi,Nhà tù Côn Đảo,Phố Cổ Hội An

D.Nhà Tù Côn Đảo,Phố Cổ Hội An,Bến Cảng Nhà Rồng

Câu 10:Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là 

A.Than

B.Dầu khí

C.Boxit

D.Đồng

1
7 tháng 3 2021

1B

2D

3B

4A

5C

6C

7D

8B

9A

10B

 

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tuyến đường ô tô nào nối liền vùng Đông Nam Bộ với Tây Nguyên?A. Quốc lộ 14 và 20.B. Quốc lộ 13 và 14.C. Quốc lộ 1 và 14.D. Quốc lộ 1 và 13.Câu 2: Khó khăn của ĐNB đối với phát triển kinh tế là:A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu)B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thườngC. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô...
Đọc tiếp

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tuyến đường ô tô nào nối liền vùng Đông Nam Bộ với Tây Nguyên?

A. Quốc lộ 14 và 20.

B. Quốc lộ 13 và 14.

C. Quốc lộ 1 và 14.

D. Quốc lộ 1 và 13.

Câu 2: Khó khăn của ĐNB đối với phát triển kinh tế là:

A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu)

B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường

C. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.

D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái

Câu 3: Trong các tiêu chí phát triển, tiêu chí nào Đông Nam Bộ thấp hơn cả nước?

A. Mật độ dân số

B. Tỉ lệ thị dân

C. Thu nhập bình quân đầu người

D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 4: Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:

A. Điều B. Hồ tiêu C. Cà phê D. Cao su.

Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của vùng Đông Nam Bộ?

A. Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác.

B. Số dân vào loại trung bình.

C. Dẫn đầu cả nước về GDP.

D. Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài.

Phần tự luận:

Câu 1: Điều kiện tự nhiên của Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội?

Câu 2: Cho bảng số liệu sau

  Bảng 31.4. Dân số thành thị và dân số nông thôn ở TP. HCM (nghìn người)  

                             1995          2000       2002

Nông thôn           1174,3       845,4        855,8

Thành thị             3466,1       4380,7     4623,2

 Em hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số thành thị và nông thôn của thành phố Hồ Chí Minh

2
19 tháng 2 2021

Em đăng đúng bộ môn nhé !!

 

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tuyến đường ô tô nào nối liền vùng Đông Nam Bộ với Tây Nguyên?

A. Quốc lộ 14 và 20.

B. Quốc lộ 13 và 14.

C. Quốc lộ 1 và 14.

D. Quốc lộ 1 và 13.

Câu 2: Khó khăn của ĐNB đối với phát triển kinh tế là:

A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu)

B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường

C. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.

D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái

Câu 3: Trong các tiêu chí phát triển, tiêu chí nào Đông Nam Bộ thấp hơn cả nước?

A. Mật độ dân số

B. Tỉ lệ thị dân

C. Thu nhập bình quân đầu người

D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 4: Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:

A. Điều B. Hồ tiêu C. Cà phê D. Cao su.

Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của vùng Đông Nam Bộ?

A. Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác.

B. Số dân vào loại trung bình.

C. Dẫn đầu cả nước về GDP.

D. Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài.

 

26 tháng 3 2021

Câu 1:

 

Những điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước:

- Điều kiện tự nhiên:

+ Địa hình và đất: có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình thoải thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn.

+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nhiệt ẩm dồi dào.

+ Nguồn nước: hệ thống sông Đồng Nai và nguồn nước ngầm cung cấp nước cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

- Điều kiện kinh tế - xã hội:

+ Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trồng, chăm sóc cây công nghiệp.

+ Cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật:

Đã hình thành nhiều cơ sở chế biến, góp phần nâng cao giá trị nông sản, thúc đẩy sản xuất phát triển.

Hệ thống thủy lợi được đầu tư xây dựng , nổi bật là hồ Dầu Tiếng (hồ thủy lợi lớn nhất nước ta), hồ Trị An, cung cấp nước tưới cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định (trong nước, nước ngoài).

+ Có chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước.


Câu 2:

Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội:

- Về vị trí địa lí:

+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; có TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất ở miền Nam ⟶ rất thuận lợi cho hoạt động vận chuyển nguyên nhiên liệu, sản phẩm.

+ Nằm gần các cảng biển lớn và thông ra vùng biển phía Đông, có ý nghĩa giao lưu quốc tế vô cùng quan trọng (cảng TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu).

+ Nằm gần các vùng giàu có về nguyên, nhiên liệu (Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long), Đông Nam Bộ cũng là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.

- Về tự nhiên: khí hậu nhiệt đới, địa hình đồng bằng rộng lớn bằng phẳng thuận lợi để xây dựng các nhà máy xí nghiệp; nguồn nước dồi dào.

- Về kinh tế - xã hội:

+ Là nơi có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, có trình độ dân trí cao và năng động. Đây vừa là lực lượng sản xuất vừa là thị trường tiêu thụ lớn.

+ Là thành phố đô thị từ lâu nên cơ sở vật chất kí thuật, cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện, có sức hút mạnh các nguồn đầu tư trong và ngoài nước.

+ Nhà nước đang thực hiện chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp thành phố lớn này. Đây cũng là nơi đầu tiên được áp dụng các thành quả công nghệ hiện đại nhất.

+ Là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.

Câu 3:

Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, với diện tích gần 4 triệu ha, chiếm khoảng 11,9% diện tích toàn quốc.Ở đây, trên nền nhiệt đới ẩm, tính chất cận xích đạo của khí hậu thể hiện hết sức rõ rệt
-Đất đai phì nhiêu đã tạo điều kiện đặc biệt thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm. Điều kiện tự nhiên ưu đãi cùng với sự quy hoạch của nhà nước, biến khu vực này thành vựa lúa lớn của cả nước đã làm cho hoạt động sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng Sông Cửu Long trở thành hoạt động chủ yếu, thường xuyên.Lượng nước trung bình hàng năm của sông này cung cấp vào khoảng 4.000 tỷ m³ nước
-Vùng đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam được hình thành từ những trầm tích phù sa và bồi dần qua những kỷ nguyên thay đổi mực nước biển

22 tháng 2 2022

Tây Ninh

22 tháng 2 2022

tây ninh

28 tháng 2 2022

C

28 tháng 2 2022

vũng tàu

26 tháng 1 2022

1.

Những điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước:

- Điều kiện tự nhiên:

+ Địa hình và đất: có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình thoải thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn.

+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nhiệt ẩm dồi dào.

+ Nguồn nước: hệ thống sông Đồng Nai và nguồn nước ngầm cung cấp nước cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

- Điều kiện kinh tế - xã hội:

+ Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trồng, chăm sóc cây công nghiệp.

+ Cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật:

Đã hình thành nhiều cơ sở chế biến, góp phần nâng cao giá trị nông sản, thúc đẩy sản xuất phát triển.

Hệ thống thủy lợi được đầu tư xây dựng , nổi bật là hồ Dầu Tiếng (hồ thủy lợi lớn nhất nước ta), hồ Trị An, cung cấp nước tưới cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định (trong nước, nước ngoài).

+ Có chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước.

2.- Thổ nhưỡng: Đông Nam Bộ có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình thoải (đồng bằng cao và đồi lượn sóng)N rất thích hợp để trồng cây cao su. - Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động, ít gió mạnh giúp cây phát triểN

Tham khảo:

1.
Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội: - Về vị trí địa lí: ... + Nằm gần các cảng biển lớn và thông ra vùng biển phía Đông, có ý nghĩa giao lưu quốc tế vô cùng quan trọng (cảng TP.

2.

Cây cao su được trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ là do:

- Thổ nhưỡng: Đông Nam Bộ có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình thoải (đồng bằng cao và đồi lượn sóng) rất thích hợp để trồng cây cao su. - Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động, ít gió mạnh giúp cây phát triển.