K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2021

Câu 1 : 

b)

Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử

- mẫu thử hóa đỏ là P2O5

P2O5 + 3H2O $\to$ 2H3PO4

- mẫu thử hóa xanh là Na2O,CaO

Na2O + H2O $\to $ 2NaOH

CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2

- mẫu thử không đổi màu là NaCl

Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch H2SO4

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO

CaO + H2SO4 $\to$ CaSO4 + H2O

- mẫu thử không hiện tượng là Na2O

Câu 2 : 

1)

\(S_{Na_2SO_4} = \dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{7,2}{80}.100\% = 9(gam)\\ C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{9}{100 + 9}.100\% = 8,26\%\)

12 tháng 5 2021

1)

S = m Na2SO4 / m H2O  .100 = 7,2/80  .100 = 9(gam)

C% Na2SO4 = S/(S + 100) . 100% = 9/109 .  100% = 8,26%

2)

a)m dd HNO3 = D.V = 50.1,25 = 62,5 gam

b) m HNO3 = 62,5.40% = 25(gam)

c) n HNO3 = 25/63 (mol)

=> CM HNO3 = (25/63) / 0,05 = 7,94M

d)

n HNO3 = 0,2.0,25 = 0,05(mol)

mdd HNO3 40% = 0,05.63/40% = 7,875 gam

Vdd HNO3 40% = 7,875/1,25 = 6,3 ml

=> V nước = 200 -6,3 = 193,7 ml

Pha chế : 

Chuẩn bị 7,875 gam dd HNO3 40% vào cốc

Thêm từ từ 193,7 ml nước vào cốc,khuấy đều

8 tháng 4 2022

\(n_{Al}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: Al2O3 + 6HNO3 ---> 2Al(NO3)3 + 3H2O

           0,1           0,6                0,2             0,3

\(\rightarrow m_{HNO_3}=0,6.63=37,8\left(g\right)\\ m_{ddHNO_3}=\dfrac{37,8}{15\%}=252\left(g\right)\\ m_{dd\left(sau.pư\right)}=252+10,2=262,2\left(g\right)\\ m_{Al\left(NO_3\right)_3}=0,2.213=42,6\left(g\right)\\ C\%_{Al\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{42,6}{262,2}=16,25\%\)

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

10 tháng 4 2022

Câu I

1) 

Gọi thể tích dd HNO3 0,2M là a (l)

Gọi thể tích dd HNO3 1M là b (l)

=> nHNO3(tổng) = 0,2a + b (mol)

Vdd(tổng) = a + b (l)

=> \(C_{M\left(dd.sau.khi.trộn\right)}=\dfrac{0,2a+b}{a+b}=0,4M\)

=> 0,2a + b = 0,4a + 0,4b 

=> 0,2a = 0,6b

=> a : b = 3 : 1

2)

Gọi khối lượng CuSO4 trong dd bão hòa ở 90oC là a (g)

Có: \(S_{90^oC}=\dfrac{a}{650-a}.100=80\left(g\right)\)

=> a = \(\dfrac{2600}{9}\) (g)

=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.90^oC\right)}=\dfrac{3250}{9}\left(g\right)\)

Giả sử có u mol CuSO4.5H2O tách ra 

=> \(n_{CuSO_4\left(dd.ở.15^oC\right)}=\dfrac{\dfrac{2600}{9}}{160}-u=\dfrac{65}{36}-u\left(mol\right)\)

=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.15^oC\right)}=\left(\dfrac{65}{36}-u\right).160=\dfrac{2600}{9}-160u\left(g\right)\)

\(n_{H_2O\left(tách.ra\right)}=5u\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.15^oC\right)}=\dfrac{3250}{9}-18.5u=\dfrac{3250}{9}-90u\left(g\right)\)

Có: \(S_{15^oC}=\dfrac{\dfrac{2600}{9}-160u}{\dfrac{3250}{9}-90u}.100=25\left(g\right)\)

=> u = \(\dfrac{13}{9}\) (mol)

=> m = \(\dfrac{13}{9}.250=\dfrac{3250}{9}\left(g\right)\)

10 tháng 4 2022

Bài 1.

\(n_{HNO_3\left(1\right)}=0,2\cdot0,4=0,08mol\Rightarrow V_{HNO_3\left(1\right)}=1,792l\)

\(n_{HNO_3\left(2\right)}=1\cdot0,4=0,4mol\Rightarrow V_{HNO_3\left(2\right)}=8,96l\)

\(\Rightarrow\dfrac{V_{HNO_3\left(1\right)}}{V_{HNO_3\left(2\right)}}=\dfrac{1,792}{8,96}=\dfrac{1}{5}\)

Bài 2.

Ở \(90^oC\) độ tan của \(CuSO_4\) là 80g.

\(m_{dd}=80+100=180g\)

\(\Rightarrow\dfrac{80}{180}=\dfrac{m_{H_2O}}{650}\Rightarrow m_{H_2O}=\dfrac{2600}{9}g\)

Ở \(15^oC\) độ tan của \(CuSO_4\) là 25g.

\(\Rightarrow\dfrac{\dfrac{2600}{9}}{x}=\dfrac{100}{25}\Rightarrow x=\dfrac{650}{9}g\)

\(m_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{2600}{9}-\dfrac{650}{9}=\dfrac{650}{3}g\approx216,67g\)

1/ Có những chất sau : Fe, Al, dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl. a ) Viết phương trình hóa học các phản ứng điều chế được khí hidro ? b) cần điều chế 11,2 lít khí hidro (đktc) chọn kim loại nào để sử dụng khối lượng nhỏ nhất ? 2/ cho những hợp chất sau Na2O, HCl, ZnO, ZnSO4 , FeO, Fe(OH)2, H3PO4, CO, HNO3, AlCl3, Al2(SO4)3, FeSO4, NaPO4, NaH2PO4, Cu(NO3)2, Ba(OH)2. Hợp chất nào thuộc loại : oxit, axit, bazo,...
Đọc tiếp

1/ Có những chất sau : Fe, Al, dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl.

a ) Viết phương trình hóa học các phản ứng điều chế được khí hidro ?

b) cần điều chế 11,2 lít khí hidro (đktc) chọn kim loại nào để sử dụng khối lượng nhỏ nhất ?

2/ cho những hợp chất sau Na2O, HCl, ZnO, ZnSO4 , FeO, Fe(OH)2, H3PO4, CO, HNO3, AlCl3, Al2(SO4)3, FeSO4, NaPO4, NaH2PO4, Cu(NO3)2, Ba(OH)2.

Hợp chất nào thuộc loại : oxit, axit, bazo, muối ? Gọi tên

3/. Có 3 lọ đựng 3 chất lỏng không màu : nước, nước vôi trong, dung dịch axit sunfuric loãng. Hãy nêu phương trình hóa học nhận biết ba chất lỏng đựng trong mỗi lọ.

4/ viết phương trình hóa học biểu diễn các chất biến đổi sau :

a) KMn04 --> O2 --> SO2 --> SO3 --> H2SO4 --> Al2(SO4)3

b) Ca --> CaO --> Cả(OH)2 --> CaCo3 --> CaO

c) Al --> AlCl3 --> Al(OH)3 --> Al2O3 --> Al

5/. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.

6/. Hòa tan 50 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ 25% Hãy tính :

a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được

b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.

7. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric

a) Tính khối lượng của chất còn dư sau phản ứng

b) tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng

c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng

9
1 tháng 5 2019

Câu 6:

a) Ta có: m\(_{ct}\)= 50(g)

C%\(_{dddường}\)= 25%

=> m\(_{dd}\)=\(\frac{50.100\%}{25\%}\)= 200(g)

b) m\(_{nước}\)= 200-50 = 150(g)

1 tháng 5 2019

Câu 7

Fe + H\(_2\)SO\(_4\) \(\rightarrow\) FeSO\(_4\) + H\(_2\)

Mol: 0,25 : 0,25 \(\rightarrow\) 0,25: 0,25

Ta có: m\(_{Fe}\)= 22,4(g)

=> n\(_{Fe}\)= 0,4(mol)

Ta lại có: m\(_{H_2SO_4}\)= 24,5(g)

=> n\(_{H_2SO_4}\)=0,25(mol)

Ta có tỉ lệ:

n\(_{Fe}\)=0,4 > n\(_{H_2SO_4}\)=0,25

=> Fe phản ứng dư, H\(_2\)SO\(_4\) phản ứng hết

a) m\(_{Fepứ}\)= 0,25.56= 14(g)

m\(_{Fedư}\)= 22,4- 14= 8,4(g)

b) V\(_{H_2}\)= 0,25.22,4= 5,6(g)

c) m\(_{FeSO_4}\)= 0,25.152= 38(g)

24 tháng 5 2018

1) 50ml=0,05(l)

200ml=0,2(l)

0,05(l)\(_{dd}HNO_3\) \(\underrightarrow{ }8\left(M\right)\)

0,2(l)\(_{dd}HNO_3\left(lo\text{ã}ng\right)\underrightarrow{ }?\)

\(C_{M\left(HNO_3\right)\left(lo\text{ã}ng\right)}=\dfrac{0,2.8}{0,05}=32\left(M\right)\)

2) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

\(V_{dd\left(CuSO_4\right)}=20\left(ml\right)=0,02\left(l\right)\)

\(C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)

24 tháng 5 2018

3) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

\(Fe+2HCl\underrightarrow{ }FeCl_2+H_2\)

mol 1 2 1 1

mol 0,1 0,2 0,1 0,1

a)\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b) \(m_{FeCl_2}=n.M=0,1.127=12,7\left(g\right)\)

\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)

c) \(H_2+CuO\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)

mol 1 1 1 1

mol 0,1 0,1 0,1 0,1

\(m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)

Dùng quỳ tím:

+Hóa xanh: \(KOH;Ca\left(OH\right)_2\)

  Cho khí \(CO_2\) qua hai chất trên, tạo kết tủa trắng là \(Ca\left(OH\right)_2\)

  \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

  Chất còn lại là KOH.

+Hóa đỏ: \(HNO_3;H_2SO_4\)

  Nhỏ ít \(Ba\left(OH\right)_2\) vào hai chất, tạo kết tủa trắng là \(H_2SO_4\)

  \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

  Chất còn lại là HNO3.

+Không đổi màu: \(NaCl;Ba\left(NO_3\right)_2\)

  Cho ít H2SO4 vừa phân biệt ở trên nhỏ vào mỗi chất, tạo kết tủa là \(Ba\left(NO_3\right)_2\)

   \(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)

  Chất còn lại là NaCl.

8 tháng 4 2022

chị dùng window